Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Avegra Biocad 100mg/4ml có cơ sở sản xuất là Joint-Stock Company BIOCAD (JSC BIOCAD), được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 460410249923.
Avegra Biocad 100mg/4ml là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ Avegra Biocad 100mg/4ml chứa thành phần:
- Bevacizumab 100mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Dung dịch đậm đặc dùng để pha truyền tĩnh mạch
Trình bày
SĐK: 460410249923
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 16ml
Xuất xứ: Nga
Tác dụng của thuốc Avegra Biocad 100mg/4ml
Cơ chế tác dụng
Bevacizumab là kháng thể đơn dòng tái tổ hợp IgG1 có ái lực cao với VEGF‑A, qua đó ngăn chặn tương tác giữa VEGF‑A và thụ thể VEGFR‑2 trên tế bào nội mô. Khi không được kích hoạt bởi VEGF‑A, con đường truyền tín hiệu tân mạch hóa bị gián đoạn, ngăn cản quá trình tăng sinh, di cư và sinh tồn của tế bào nội mô vốn thiết yếu cho việc hình thành mạng lưới mạch máu mới nuôi khối u.
Bên cạnh tác dụng ức chế tân mạch, Bevacizumab còn làm thay đổi “vi mô khối u” bằng cách giảm áp lực nội mạch và cải thiện lưu thông, đồng thời làm giảm yếu tố ức chế miễn dịch tại chỗ. Sự tái cấu trúc này không chỉ giới hạn nguồn dinh dưỡng của khối u mà còn góp phần tăng nhạy cảm với các liệu pháp miễn dịch, từ đó nâng cao hiệu quả điều trị kết hợp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Bevacizumab được đưa vào cơ thể qua đường tiêm truyền tĩnh mạch với đặc tính dược động học tuyến tính.
Phân bố
Thể tích ngọai vi dao động 3,3–7,3 L, thuốc phân bố chủ yếu trong huyết tương.
Chuyển hóa
Bị phân giải chủ yếu qua con đường proteolytic giống kháng thể nội sinh, không qua hệ enzyme CYP gan
Thải trừ
Thanh thải trung bình khoảng 0,20–0,23 L/ngày, thời gian bán thải cuối cùng xấp xỉ 20 ngày.
Avegra Biocad 100mg/4ml được chỉ định trong bệnh gì?
Avegra Biocad 100mg/4ml Bevacizumab được chỉ định trong :
- Ung thư đại – trực tràng di căn, phối hợp với hóa trị chứa fluoropyrimidine.
- Ung thư vú di căn, kết hợp paclitaxel ở bệnh nhân chưa hóa trị toàn thân cho bệnh di căn.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển, không mang đặc điểm tế bào vảy, phối hợp hóa trị nền platinum.
- U nguyên bào thần kinh đệm (glioblastoma) tái phát.
- Ung thư biểu mô tế bào thận, phối hợp với interferon alfa.
- Ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc phúc mạc nguyên phát, giai đoạn tiến triển hoặc tái phát.
- Ung thư cổ tử cung tiến triển, dai dẳng hoặc tái phát, phối hợp hóa trị.

Liều dùng của thuốc Avegra Biocad 100mg/4ml
Ung thư đại – trực tràng di căn:
- 5mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần (nếu kết hợp Irinotecan/5-FU)
- 7,5mg/kg mỗi 3 tuần hoặc 10 mg/kg mỗi 2 tuần (tùy chế độ phối hợp)
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC):
- 15mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần
Ung thư vú di căn:
- 10mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 2 tuần (kết hợp Paclitaxel)
U nguyên bào thần kinh đệm tái phát:
- 10mg/kg mỗi 2 tuần
Ung thư thận di căn:
- 10mg/kg mỗi 2 tuần (phối hợp Interferon alfa)
Ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng, cổ tử cung:
- 15mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần
Cách dùng của thuốc Avegra Biocad 100mg/4ml
- Thuốc được tiêm truyền tĩnh mạch.
Không sử dụng thuốc Avegra Biocad 100mg/4ml trong trường hợp nào?
- Không dùng Avegra Biocad 100mg/4ml cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với sản phẩm từ tế bào buồng trứng Trung Quốc hoặc với kháng thể tái tổ hợp/nhân tạo.
- Phụ nữ có thai.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Avegra Biocad 100mg/4ml
Thận trọng
- Trước khi tiến hành phẫu thuật không khẩn cấp, phải ngưng Avegra Biocad 100 mg/4 ml ít nhất 28 ngày và chỉ tái khởi động khi vết mổ đã hồi phục hoàn toàn.
- Chỉ dùng đúng liều lượng do bác sĩ kê; tuyệt đối không tự ý tăng hoặc giảm thuốc.
- Luôn xem kỹ tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm trước mỗi lần tiêm để đảm bảo an toàn.
- Cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu ho có máu hoặc tiền sử chảy máu đường hô hấp.
- Người từng trải qua nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc các biến chứng do huyết khối động mạch cần được giám sát chặt chẽ.
- Đối tượng lớn tuổi thường nhạy cảm hơn với các biến cố tim mạch và rối loạn đông máu, vì vậy cần đánh giá nguy cơ – lợi ích kỹ lưỡng.
- Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bao gồm tăng huyết áp, suy tim hoặc thiếu máu cơ tim, nên được kiểm tra trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi định kỳ.
Tác dụng phụ
- Hay gặp : tăng huyết áp, hình thành huyết khối tĩnh mạch, tích nước gây phù ở tứ chi
- Thường gặp : mệt mỏi kéo dài, rối loạn tiêu hóa biểu hiện tiêu chảy hoặc đau bụng
- Ít gặp : tổn thương cầu thận dẫn đến hội chứng thận hư, quá trình lành vết thương bị trì trệ
- Hiếm gặp : nguy cơ thủng ống tiêu hóa, rối loạn thần kinh vùng thùy sau
Tương tác
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời bevacizumab và warfarin hoặc các heparin liều điều trị do nguy cơ chảy máu nghiêm trọng tăng cao.
- Dùng cùng ibuprofen, diclofenac hoặc các kháng viêm không steroid khác có thể làm tổn thương niêm mạc tiêu hóa và gia tăng chảy máu đường tiêu hóa
- Dùng cùng lúc bevacizumab với ranibizumab, aflibercept… làm tăng rủi ro độc tính mạch máu và kéo dài thời gian lành vết thương
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Tài liệu tham khảo
Mingyue Zhang, Jun Zhu, Yin Bao, Qiang Ao, Xiaoling Mao, Zhengzhou Qiu, Yiming Zhang, Yang Chen, Hong Zhu, Jun Gao (2025), Bevacizumab in ovarian cancer therapy: current advances, clinical challenges, and emerging strategies. Truy cập ngày 14/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC12138263/
Linh –
sản phẩm chất lượng đảm bảo, chính hãng