Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Atirin Suspension được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110288400 (SĐK cũ: VD-34136-20)
Atirin Suspension là thuốc gì?
Thành phần
Ebastin 1mg/ml (0,1% (w/v))
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: 893110288400 (SĐK cũ: VD-34136-20)
Quy cách đóng gói: Hộp 30 ống x 5ml
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Atirin Suspension
Cơ chế tác dụng
Ebastin là thuốc kháng histamin H1 thế hệ mới, có tác dụng chọn lọc, khởi phát nhanh và kéo dài. Ebastin và các chất chuyển hóa của nó không qua hàng rào máu não, do đó không ảnh hưởng lên thần kinh trung ương. Hiệu lực kháng histamin xuất hiện sau khi uống và kéo dài khoảng 48 giờ. Sau khi dùng liên tục 5 ngày, tác dụng vẫn còn trong vòng 72 giờ sau khi ngưng thuốc, hiệu quả không thay đổi khi dùng kéo dài. Liều từ 10 mg mỗi ngày cho thấy hiệu quả rõ rệt, tác dụng nhanh và bền vững. Ở liều điều trị, ebastin không kéo dài khoảng QT tuy nhiên, liều cao như 100 mg/ngày hoặc 500 mg liều đơn có thể làm tim đập nhanh nhẹ và rút ngắn khoảng QT, nhưng không ảnh hưởng đến QTc.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Ebastin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa; dùng kèm bữa ăn giàu chất béo làm tăng hấp thu và tăng gắn kết với protein huyết tương khoảng 50%.
Phân bố: Sau liều uống Ebastin 10mg, chất chuyển hóa có nồng độ đỉnh 80-100 ng/mL trong vòng 2,5-4 giờ. Liều 20 mg tạo nồng độ đỉnh ebastin khoảng 2,8 ng/mL và carebastin khoảng 157 ng/mL. Trên 95% ebastin và carebastin có khả năng liên kết protein huyết tương. Dùng Ebastin cùng bữa ăn làm tăng nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính gấp 1,6-2 lần, nhưng không ảnh hưởng đến Cmax hay hiệu quả điều trị.
Chuyển hóa: Ebastin được chuyển hóa qua gan hoàn toàn thành carebastin có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của carebastin khoảng 15-19 giờ, khoảng 66% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng liên hợp.
Thuốc Atirin Suspension được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Atirin Suspension được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc.
- Mày đay.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng:
- Người lớn và trẻ ≥12 tuổi: 10 mg/ngày.
- Trường hợp nặng: 20 mg/ngày.
Mày đay: Người ≥18 tuổi: 10 mg/ngày.
Đối tượng đặc biệt:
- Trẻ <12 tuổi: Chưa có dữ liệu an toàn.
- Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều nếu dùng ≤5 ngày.
- Suy gan nhẹ – vừa: Không cần chỉnh liều nếu dùng ≤7 ngày.
Cách sử dụng
Thuốc Atirin Suspension dùng đường uống, trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Atirin Suspension trong trường hợp nào?
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong Thuốc Atirin Suspension.
Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Trẻ dưới 12 tuổi.
Suy gan nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, hoặc đang dùng thuốc kéo dài QT hay thuốc ức chế CYP3A4 (như azol hoặc macrolid).
Trẻ <12 tuổi không khuyến cáo dùng Thuốc Atirin Suspension.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Buồn ngủ, đau đầu, khô miệng.
Ít gặp (1/1000-1/100): Mất ngủ, chóng mặt, suy nhược, viêm mũi, viêm họng, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu.
Hiếm (<1/1000): Kích thích, đánh trống ngực, phát ban, nổi mề đay, rối loạn gan, chàm, phù nề, rối loạn kinh nguyệt.
Xử trí: Đa phần nhẹ và tự hồi phục. Nếu xuất hiện ngứa, nổi ban, nên ngừng thuốc và theo dõi phản vệ (rất hiếm).
Tương tác
Thuốc Atirin Suspension dùng cùng các thuốc làm kéo dài QT (ketoconazol, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin) có thể tăng nồng độ ebastin và kéo dài khoảng QT.
Không ghi nhận tương tác của Thuốc Atirin Suspension với theophyllin, warfarin, diazepam, cimetidin và rượu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng Thuốc Atirin Suspension do thiếu dữ liệu an toàn.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Atirin Suspension có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt do đó cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Dùng tới 100 mg vẫn chưa ghi nhận quá liều rõ ràng, tuy nhiên, có thể gây buồn ngủ, ảo giác, co giật, đặc biệt ở trẻ em.
Xử trí: Chưa có thuốc giải đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng, theo dõi điện tim và QT trong ít nhất 24 giờ, nhất là các biểu hiện thần kinh trung ương.
Bảo quản
Chưa có báo cáo về quá liều khi dùng Thuốc Atirin Suspension.
Thuốc Atirin Suspension giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Atirin Suspension như:
Thuốc Ebasitin 10mg có thành phần Ebastin 10mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV, chỉ định điều trị Mày đay vô căn thể mạn, viêm mũi dị ứng
Thuốc Ebastine Normon 10mg Orodispersible Tablets có thành phần Ebastin 10mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Vạn Cường Phát, được chỉ định điều trị m ày đay vô căn thể mạn, viêm mũi dị ứng
Tài liệu tham khảo
M Hurst và các cộng sự ( 2000) Ebastine: an update of its use in allergic disorders, Springer. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2025 từ https://link.springer.com/article/10.2165/00003495-200059040-00018
Lan –
Thông tin hữu ích, shop tu vấn tận tình