Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets được sản xuất bởi KRKA, d. d., Novo mesto, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 383110520224 (VN-22311-19).
Amlessa 4mg/10mg Tablets là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén Amlessa 4mg/10mg Tablets chứa:
- Perindopril arginin (Perindopril arginine): 4mg
- Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilat): 10mg
Trình bày
SĐK: 383110520224 (VN-22311-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Slovenia

Tác dụng của thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets
Cơ chế tác dụng
- Amlessa phát huy tác dụng hạ huyết áp thông qua cơ chế hiệp đồng và bổ trợ của hai hoạt chất tác động lên các con đường sinh lý bệnh khác nhau:
- Perindopril: Là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Men chuyển (ACE) có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh. Bằng cách ức chế men này, Perindopril làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến:
- Giãn mạch máu, làm giảm sức cản ngoại biên.
- Giảm tiết aldosteron, làm giảm giữ natri và nước, góp phần hạ huyết áp.
- Ức chế sự giáng hóa của bradykinin, một chất gây giãn mạch.
- Amlodipine: Là một thuốc chẹn kênh calci (CCB) thuộc nhóm dihydropyridine. Amlodipine ức chế dòng ion calci đi qua màng vào các tế bào cơ trơn của thành mạch máu và tế bào cơ tim. Tác dụng chủ yếu của nó là trên mạch máu. Gây giãn các tiểu động mạch ngoại biên, làm giảm tổng sức cản ngoại biên (hậu gánh), từ đó làm hạ huyết áp.
- Perindopril: Là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Men chuyển (ACE) có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh. Bằng cách ức chế men này, Perindopril làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến:
- Hiệu quả phối hợp: Sự kết hợp này mang lại hiệu quả hạ áp mạnh mẽ hơn so với đơn trị liệu. Đặc biệt, Perindopril có thể giúp giảm một tác dụng phụ thường gặp của Amlodipine là phù ngoại biên (phù mắt cá chân). Cơ chế được cho là do Perindopril gây giãn cả tiểu tĩnh mạch, giúp cân bằng áp lực mao mạch vốn bị tăng lên do tác dụng giãn tiểu động mạch đơn thuần của Amlodipine.
Đặc điểm dược động học
Cả Perindopril và Amlodipine đều được hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Amlodipine đạt được sau 6-12 giờ và của Perindoprilat (chất chuyển hóa có hoạt tính của Perindopril) đạt được sau 3-4 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của Amlodipine nhưng có thể làm giảm sự chuyển đổi của Perindopril thành Perindoprilat. Cả hai chất đều được chuyển hóa nhiều ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets được chỉ định trong bệnh gì?
Amlessa 4mg/10mg được chỉ định để điều trị thay thế cho:
- Tăng huyết áp nguyên phát.
- Bệnh động mạch vành mạn tính.
Ở những bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp và/hoặc triệu chứng đau thắt ngực ổn định bằng Perindopril và Amlodipine dùng riêng lẻ với liều lượng tương ứng.
Liều dùng của thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets
Liều khuyến cáo là một viên mỗi ngày.
Cách dùng của thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets
Nên uống thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn để tối ưu hóa sự hấp thu.
Không sử dụng thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với Perindopril, Amlodipine, bất kỳ thuốc ACEI hoặc dihydropyridine nào khác, hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến việc sử dụng thuốc ACEI trước đó.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Huyết áp quá thấp ở mức độ nặng.
- Trạng thái sốc (bao gồm sốc tim).
- Bệnh lý gây tắc nghẽn đường thoát của thất trái (ví dụ: hẹp động mạch chủ nặng).
- Việc dùng chung với aliskiren trên bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets
Thận trọng
Cần theo dõi chức năng thận định kỳ.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp và thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, rối loạn vị giác, dị cảm, suy giảm thị lực, ù tai, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, khó thở, ho, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, phù mắt cá chân, co cơ, mệt mỏi.
- Ít gặp: Viêm mũi, tăng bạch cầu ái toan, hạ đường huyết, tăng kali máu, mất ngủ, thay đổi tâm trạng, run, ngất, đau ngực, phát ban, rụng tóc, đau khớp, đau lưng, rối loạn tiểu tiện, rối loạn cương dương.
Tương tác
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), thuốc bổ sung kali.
- Lithi (có thể làm tăng độc tính của lithi).
- Các thuốc hạ huyết áp khác (có thể làm tăng tác dụng hạ áp).
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (có thể làm giảm tác dụng hạ áp và tăng nguy cơ suy thận).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định sử dụng Amlessa trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ do Perindopril có thể gây độc cho thai nhi (suy thận, thiểu ối, chậm cốt hóa hộp sọ) và trẻ sơ sinh. Không khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng do chưa có đủ dữ liệu về việc bài tiết của Perindopril và Amlodipine qua sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm hạ huyết áp nặng, sốc, rối loạn điện giải, suy thận, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Xử trí chủ yếu là điều trị hỗ trợ và triệu chứng, bao gồm việc đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, nâng cao chân, và truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương để phục hồi thể tích tuần hoàn.
Sản phẩm tương tự thuốc Amlessa 4mg/10mg Tablets
Beatil có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20510-17. Thuốc Beatil chứa Perindopril tert-butylamin hàm lượng 4mg và Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) với hàm lượng 5mg. (Lưu ý sự khác biệt về hàm lượng Amlodipine so với Amlessa 4mg/10mg).
Tài liệu tham khảo
Vlatka Periša, Dorian Laslo, Lana Maričić, Lada Zibar. Perindopril/amlodipine-induced thrombotic microangiopathy, truy cập ngày 15 tháng 07 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33575515/
Việt –
Uống mỗi ngày 1 viên đều đặn