Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Amcoda 200 có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C), được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110893324.
Amcoda 200 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Amcoda 200 chứa thành phần:
- Amiodaron HCl 200mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110893324
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Amcoda 200
Cơ chế tác dụng
Amiodarone hydrochloride là một dẫn xuất benzofuran và có chứa iod. Amiodarone là một chất đối kháng không cạnh tranh của thụ thể alpha và beta-adrenergic. Đây là một thuốc chống loạn nhịp loại III và gây kéo dài điện thế hoạt động của mô tâm nhĩ và tâm thất.
Amiodarone đã có hiệu quả trong điều trị nhịp nhanh trên thất ở những bệnh nhân mắc hội chứng Wolff-Parkinson-White có tình trạng loạn nhịp tim kháng trị với các thuốc khác.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu không hoàn toàn và thay đổi sau khi uống, sinh khả dụng dao động từ 22 đến 86%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 2-10 giờ khi uống một liều.
Phân bố
Thể tích phân bố lớn (0,9–148 L/kg), tích lũy mạnh ở mô mỡ và cơ vân
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan qua CYP3A4 và CYP2C8 thành desethylamiodarone (DEA) còn hoạt tính
Thải trừ
Amiodarone được thải trừ qua mật, bài xuất rất ít qua nước tiểu
Amcoda 200 được chỉ định trong bệnh gì?
Amcoda 200 Amiodaron được chỉ định trong điều trị và dự phòng loạn nhịp thất hoặc loạn nhịp trên thất tái phát mà bệnh nhân kháng trị với các điều trị thông thường.

Liều dùng của thuốc Amcoda 200
Người lớn (rối loạn nhịp nhẹ–vừa)
- Tuần 1: 1 viên/lần, 3 lần/ngày
- Tuần 2: 1 viên/lần, 2 lần/ngày
- Duy trì: 1 viên, 1 lần/ngày
Loạn nhịp thất đe dọa tính mạng
- Tấn công: 4–8 viên/ngày, chia 2–4 lần.
- Duy trì: 2–3 viên/ngày, chia 1–2 lần.
- Liều thấp nhất: 1 viên, 1 lần/ngày.
Trẻ từ 12–18 tuổi
- Tuần 1: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Tuần 2: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
- Duy trì: 1 viên, 1 lần/ngày.
Trẻ 1 tháng đến dưới 12 tuổi
- Khởi đầu: 5–10mg/kg/lần, 2 lần/ngày, dùng trong 7–10 ngày.
- Duy trì: 5–10mg/kg/ngày, 1 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Amcoda 200
- Thuốc được uống cùng nước trong bữa ăn để giảm tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa.
Không sử dụng thuốc Amcoda 200 trong trường hợp nào?
- Không dùng Amcoda 200 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sốc do tim.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Cường tuyến giáp.
- Nhịp tim chậm.
- Rối loạn dẫn truyền cao độ, bao gồm block xoang nhĩ, block nhĩ – thất độ II–III, suy nút xoang nặng, block nhánh.
- Bất kỳ rối loạn dẫn truyền tim mức độ cao khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Amcoda 200
Thận trọng
- Trước khi bắt đầu điều trị cần đo nồng độ kali huyết thanh và ghi điện tâm đồ, đồng thời theo dõi điện tâm đồ thường xuyên trong suốt thời gian dùng Amcoda 200.
- Thận trọng ở bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật, bệnh nhân hạ kali huyết, suy tim sung huyết, suy gan, rối loạn chức năng tuyến giáp hoặc giảm thị lực.
- Liều cao có thể gây rối loạn dẫn truyền tự thất và nhịp tim chậm, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Ngưng thuốc ngay khi xuất hiện block nhĩ thất độ 2-3, block xoang nhĩ hoặc block hai nhánh.
- Tránh để da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng trong thời gian điều trị.
Tác dụng phụ
- Thường gặp : khó thở, nóng bừng mặt, thay đổi vị giác – khứu giác, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, run, phản ứng da cảm quang, tăng men gan
- Ít gặp : nhịp chậm xoang, đau đầu, loạn nhịp, bệnh cơ, bệnh thần kinh ngoại vi, suy tim ứ huyết
- Hiếm gặp : rối loạn dẫn truyền tim, ban da, viêm da tróc vảy, tổn thương thận do phospholipidosis, viêm thần kinh thị giác, tăng áp lực nội sọ, giảm tiểu cầu
Tương tác
- Chống chỉ định phối hợp với thuốc kéo dài khoảng QT do làm tăng nguy cơ xoắn đỉnh.
- Thận trọng khi dùng cùng warfarin vì làm tăng INR và nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi dùng cùng digitalis do làm tăng nồng độ digitalis, có thể gây ngộ độc.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chẹn β hoặc thuốc chẹn kênh calci do có tương tác bất lợi.
- Thận trọng khi dùng cùng nước bưởi ép vì làm tăng nồng độ amiodaron trong huyết tương.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tránh lái xe và vận hành máy móc trong quá trình điều trị do thuốc có thể gây rối loạn thị giác.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Amiodarona GP 200mg được sản xuất bởi Medinfar Manufacturing S.A., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-23269-22, điều trị tình trạng rối loạn nhịp tim.
Cordarone là thuốc chống rối loạn nhịp tim. Được xếp vào nhóm thuốc chống rối loạn nhịp tim nhóm 3. Cơ chế hoạt động của Cordarone là kéo dài thời gian hoạt động điện thế ở tâm thất và tâm nhĩ. Do đó thuốc làm kéo dài thời gian tái phân cực màng, giúp kiểm soát hệ thống dẫn truyền xung động nhịp tim. Qua đó kiểm soát nhịp tim ở mức mong muốn.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. G E Sloskey (1983), Amiodarone: a unique antiarrhythmic agent. Truy cập ngày 15/07/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6349912/
Vũ –
thuốc uy tín, chất lượng đảm bảo