Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Alvotinib 400mg có cơ sở sản xuất là Novartis Manufacturing NV, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 529114088923.
Alvotinib 400mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Alvotinib 400mg chứa thành phần:
- Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat) 400mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Dung dịch nhỏ mắt
Trình bày
SĐK: 529114088923
Quy cách đóng gói:
Xuất xứ: Belgium
Tác dụng của thuốc Alvotinib 400mg
Cơ chế tác dụng
Imatinib là chất ức chế cạnh tranh của một số tyrosine kinase, bao gồm BCR-ABL, ABL, KIT và các thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu (PDGF-R). Thuốc liên kết với vị trí gắn ATP của kinase đích và ngăn cản sự vận chuyển phosphate từ ATP đến các gốc tyrosine của nhiều chất nền khác nhau.
Imatinib có hoạt tính đáng kể trong bệnh bạch cầu tủy mạn tính và bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính biểu hiện protein hợp nhất BCR-ABL.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Imatinib được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống.
Phân bố
Imatinib phân bố nhanh và rộng rãi vào các mô, với sự xâm nhập tối thiểu vào hệ thần kinh trung ương. Trong tuần hoàn, imatinib liên kết khoảng 95% với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và glycoprotein acid α1 (AGP).
Chuyển hóa
Imatinib trải qua quá trình chuyển hóa ở gan thông qua hệ thống enzyme cytochrome P(CYP)450, với CYP3A4 là isoenzyme chủ yếu. Chất chuyển hóa N-desmethyl CGP74588 là chất chuyển hóa hoạt động chính.
Thải trừ
Thời gian bán thải của imatinib là khoảng 16 đến 18 giờ.
Alvotinib 400mg được chỉ định trong bệnh gì?
Alvotinib 400mg Imatinib được chỉ định trong
- Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy có nhân Philadelphia dương tính, ở bệnh nhân chưa từng ghép tủy xương.
- Bệnh bạch cầu mạn dòng tủy có nhân Philadelphia dương tính kháng với điều trị trước đó hoặc ở giai đoạn tiến triển nhanh, giai đoạn cuối, cả ở người lớn và trẻ em.
- Bệnh bạch cầu lympho cấp có nhân Philadelphia dương tính, dùng phối hợp với các thuốc điều trị khác, ở người lớn và trẻ em.
- Bệnh bạch cầu lympho cấp có nhân Philadelphia dương tính tái phát hoặc dai dẳng ở người trưởng thành.
- Hội chứng loạn sản tủy xương hoặc tăng sinh tủy xương ở người lớn.
- Tăng bạch cầu ái toan và bệnh bạch cầu mạn dòng đa nhân trung tính ở người lớn.
- U sarcoma bì xơ lồi ở người lớn.

Liều dùng của thuốc Alvotinib 400mg
Điều trị bạch cầu mạn dòng tủy
Giai đoạn mạn tính
- Khởi đầu: 1 viên 400mg, 1 lần/ngày
- Nếu đáp ứng không đủ: tăng lên 600 mg/ngày, 1 lần/ngày
- Có thể cân nhắc tối đa 800 mg/ngày, 2 lần/ngày
Giai đoạn tiến triển cấp tốc và giai đoạn cuối
- Khởi đầu: 600 mg/ngày, 1 lần/ngày
- Nếu cần thiết: tăng lên 800 mg/ngày, 2 lần/ngày
Thời gian điều trị: kéo dài cho đến khi đạt đáp ứng lâm sàng tối ưu
Điều trị ALL Ph +
- Người lớn: 600 mg/ngày, 1 lần/ngày
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên : 340mg/m2/ngày (không quá 800mg/ngày), chia 1–2 lần/ngày
Điều trị loạn sản tủy và tăng sinh tủy xương
- Người lớn: 1 viên/lần, 1 lần/ngày
- Thời gian: 24–60 tháng
Cách dùng của thuốc Alvotinib 400mg
- Uống Alvotinib 400mg cùng bữa ăn để tăng hấp thu và giảm kích ứng tiêu hóa.
Không sử dụng thuốc Alvotinib 400mg trong trường hợp nào?
- Không dùng Alvotinib 400mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Alvotinib 400mg
Thận trọng
- Theo dõi thường xuyên nồng độ hormone tuyến giáp ở bệnh nhân đã cắt tuyến giáp và đang dùng levothyroxin trong suốt thời gian điều trị với Alvotinib 400mg.
- Giám sát định kỳ men gan và công thức máu ngoại vi ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
- Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch do nguy cơ rối loạn nhịp và suy tim.
- Kiểm tra cân nặng hàng tuần để phát hiện sớm tình trạng giữ nước nặng.
- Theo dõi dấu hiệu xuất huyết tiêu hóa hoặc chảy máu tại khối u, chuẩn bị biện pháp cầm máu kịp thời.
- Điều trị và ổn định tình trạng mất nước hoặc tăng acid uric máu trước khi khởi trị.
- Đếm máu toàn phần và kiểm tra chức năng gan định kỳ trong suốt liệu trình.
Tác dụng phụ
Hay gặp : tăng cân, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, phù quanh mắt, phát ban, co thắt cơ, chuột rút, đau cơ–xương–khớp, phù ngoại biên, mệt mỏi.
Thường gặp : mất ngủ, viêm miệng, rụng tóc, thay đổi thị lực, tăng men gan (ALT/AST).
Ít gặp : hội chứng Stevens–Johnson, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
Hiếm gặp : suy tim, suy gan cấp, tăng áp lực động mạch phổi.
Tương tác
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ ketoconazol) do gây tăng nồng độ Imatinib trong máu.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc cảm ứng CYP3A4 (ví dụ rifampicin) do gây giảm nồng độ Imatinib trong máu.
- Thận trọng khi dùng cùng Simvastatin do gây tăng nồng độ đỉnh và AUC của Simvastatin.
- Chống chỉ định khi dùng cùng thuốc chống đông nhóm coumarin vì gây tăng nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi dùng cùng Levothyroxin vì làm giảm nồng độ Levothyroxin.
- Thận trọng khi dùng cùng Metoprolol vì làm giảm chuyển hóa Metoprolol.
- Theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng Paracetamol do có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa gan.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc Alvotinib 400mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
WINDUZA được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành không phù hợp với phương pháp cấy ghép tế bào gốc tạo máu trong hội chứng loạn sản tủy, bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính và cấp tính.
Thuốc Glivec 400mg là thuốc điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn, u dạ dày đường tiêu hoá ác tính di căn hoặc/và không thể tiến hành phẫu thuật cắt bỏ do tác dụng vào hệ thống miễn dịch của cơ thể
Tài liệu tham khảo
Margaret von Mehren, Nicolas Widmer (2014), Correlations between imatinib pharmacokinetics, pharmacodynamics, adherence, and clinical response in advanced metastatic gastrointestinal stromal tumor (GIST): an emerging role for drug blood level testing?. Truy cập ngày 15/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4004107/
Minh –
dược sĩ giải đáp nhiệt tình