Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Alexan có cơ sở sản xuất là Ebewe Pharma Ges.m.b.H. Nfg. KG, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20580-17.
Alexan là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ Alexan chứa thành phần:
- Cytarabin 50mg/ml
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Dung dịch tiêm, tiêm truyền
Trình bày
SĐK: VN-20580-17
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml
Xuất xứ: Austria
Tác dụng của thuốc Alexan
Cơ chế tác dụng
Cytarabin là một trong những loại thuốc chính để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính. Cytarabin là một chất tương tự deoxycytidine được phosphoryl hóa thành cytosine arabinoside triphosphate (Ara-CTP) dưới dạng hoạt động, cạnh tranh với deoxycytidine triphosphate (dCTP) để đưa vào DNA. Cytarabin cũng được sử dụng để điều trị củng cố bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Cytarabin đạt nồng độ đỉnh ngay sau khi kết thúc truyền, tiêm dưới da đạt nồng độ đỉnh khoảng 20–60 phút sau tiêm.
Phân bố
Phân bố rất nhanh và khuếch tán tốt vào dịch não tủy.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu bởi pyrimidine nucleoside deaminase thành 1-β-D-arabinofuranosyluracil.
Thải trừ
Khoảng 80% liều dùng được thu hồi qua thận sau 24 giờ.
Alexan được chỉ định trong bệnh gì?
Alexan Cytarabin được chỉ định trong điều trị
- Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) ở người lớn
- Các bệnh bạch cầu khác (ở người lớn và trẻ em)

Liều dùng của thuốc Alexan
Điều trị giảm nhẹ
Liệu pháp liên tục:
- Khởi đầu : 2mg/kg, tiêm nhanh 1 lần/ngày trong 10 ngày. Nếu không đáp ứng và không có độc tính rõ, tăng lên 4mg/kg, duy trì đến khi có đáp ứng hoặc có độc tính.
- Truyền tĩnh mạch : 0,5–1 mg/kg/giờ, truyền trong 24 giờ, lặp lại hằng ngày.
Liệu pháp ngắt quãng:
- 3–5mg/kg, truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày trong 5 ngày, nghỉ 2–9 ngày rồi lặp lại chu kỳ cho đến khi đáp ứng hoặc xuất hiện độc tính.
Điều trị duy trì
- 1mg/kg, tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 1–2 lần/tuần để giữ ổn định tình trạng.
Viêm màng não do bạch cầu cấp
- Tổng liều không quá 100mg/ngày.
- Thường phối hợp xen kẽ với methotrexate, theo phác đồ cụ thể của từng bệnh viện.
Đối tượng đặc biệt
- Trẻ em: thường dung nạp liều cao hơn người lớn, liều khởi đầu và tăng liều được tính theo cân nặng và đáp ứng.
- Người cao tuổi: không phải điều chỉnh liều cố định, nhưng cần giám sát chặt chẽ tình trạng huyết học để kịp thời hỗ trợ.
Cách dùng của thuốc Alexan
- Alexan được dùng đường tiêm: tiêm tĩnh mạch, truyền hoặc tiêm dưới da.
- Pha loãng với NaCl 0,9 % hoặc Glucose 5 % trước khi truyền.
- Tiêm nhanh thường dung nạp tốt hơn truyền liên tục do thuốc bất hoạt nhanh.
- Chỉ sử dụng tại cơ sở chuyên khoa, dưới sự giám sát của bác sĩ điều trị ung thư.
Không sử dụng thuốc Alexan trong trường hợp nào?
- Không dùng Alexan cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không do bệnh ác tính.
- Chống chỉ định khi có thai.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Alexan
Thận trọng
- Cytarabin ức chế tủy xương mạnh, phải theo dõi công thức máu (bạch cầu, tiểu cầu) hàng ngày trong phác đồ tấn công và định kỳ sau đó.
- Ngưng hoặc giảm liều khi tiểu cầu dưới 50000/mm3 hoặc bạch cầu trung tính dưới 1000 /mm3, chỉ tái khởi trị khi tủy xương phục hồi.
- Chuẩn bị kháng sinh, truyền huyết tương khối tiểu cầu và hỗ trợ chăm sóc tích cực cho nhiễm khuẩn do giảm bạch cầu hạt và xuất huyết thứ phát.
- Đã có sốc phản vệ ngay sau tiêm tĩnh mạch, cần sẵn sàng hồi sức tim phổi.
- Độc tính nghiêm trọng lên tiêu hóa, thần kinh trung ương, hô hấp và da mắt; thận trọng tối đa, thường xuyên đánh giá chức năng gan, thận và thần kinh.
- Ngưng điều trị khi xảy ra co giật, rối loạn tâm thần nặng, hoặc biểu hiện phù phổi cấp.
- Theo dõi hội chứng ly giải khối u (acid uric máu) và dự phòng bằng thuốc hạ acid uric.
- Tránh dùng vaccin sống, có thể dùng vaccin bất hoạt nhưng đáp ứng miễn dịch có thể giảm.
- Cytarabin có thể gây đột biến và độc tính sinh sản.
- Chỉ bác sĩ điều trị ung thư có kinh nghiệm mới được chỉ định và giám sát liệu trình.
Tác dụng phụ
Hay gặp
- Hệ thống máu & bạch huyết: suy tủy xương, giảm tiểu cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm bạch cầu hạt, giảm tế bào hồng cầu lưới
- Nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm trùng
- Gan mật: bất thường chức năng gan (tăng men gan)
Thường gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, tăng acid uric máu
- Hệ thần kinh: độc tính thần kinh trung ương (suy giảm nhận thức, loạn vận ngôn, giật cầu mắt)
- Mắt: viêm kết mạc xuất huyết có hồi phục (sợ ánh sáng, nóng rát, rối loạn thị giác, chảy nước mắt), viêm giác mạc
- Tiêu hóa: khó nuốt, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm hoặc loét đường tiêu hóa/hậu môn
- Gan mật: men gan tăng (hồi phục)
- Da & mô dưới da: ban đỏ, phỏng rộp, mày đay, viêm mạch, rụng lông tóc
- Toàn thân & tại chỗ tiêm: sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm
Ít gặp
- Da và mô dưới da: tàn nhang, loét da, mẩn ngứa, đau bỏng ở lòng bàn tay và bàn chân
- Tiêu hóa: viêm thực quản, loét thực quản, chướng khí, viêm kết tràng hoại tử, viêm phúc mạc
- Hô hấp: viêm phổi, khó thở, đau họng
- Tim: viêm màng ngoài tim
- Cơ xương: đau cơ, đau xương
- Thận và tiết niệu: rối loạn chức năng thận, bí tiểu
Hiếm gặp
- Hệ thần kinh ngoại biên: viêm dây thần kinh, neuropathy ngoại biên
- Tim: loạn nhịp tim
- Da và mô dưới da: viêm cấu trúc da do thâm nhiễm bạch cầu trung tính vào tuyến mồ hôi
Rất hiếm gặp
- Hệ thần kinh trung ương: co giật, hôn mê
- Tim: sốc phản vệ dẫn đến ngừng tim phổi
Chưa xác định tần suất
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: viêm mô tế bào tại vị trí tiêm, áp xe gan
- Hệ thần kinh: độc thần kinh, chóng mặt, nhức đầu
- Gan mật: vàng da
- Sinh sản: mất kinh hoặc không có tinh trùng
Tương tác
- Tránh sử dụng đồng thời flucytosin với cytarabin do làm mất hiệu quả điều trị của flucytosin.
- Theo dõi nồng độ digoxin huyết tương khi dùng beta‑acetyldigoxin kết hợp với phác đồ hóa trị bao gồm cyclophosphamid, vincristin, prednison kèm hoặc không kèm cytarabin và procarbazin vì gây giảm có hồi phục nồng độ digoxin và bài tiết glycosid qua thận, có thể thay bằng digitoxin.
- Thận trọng khi dùng gentamicin cùng cytarabin vì in vitro cho thấy cytarabin có thể đối kháng tác dụng kháng khuẩn của gentamicin trên chủng K. pneumoniae và cần đánh giá lại phác đồ kháng khuẩn nếu đáp ứng không xuất hiện sớm.
- Phác đồ liều cao cytarabin phối hợp với daunorubicin và asparaginase trên bệnh nhân AML có nguy cơ gặp bệnh thần kinh cảm giác và vận động ngoại biên.
- Tăng nguy cơ độc tính thần kinh trung ương khi dùng kết hợp cytarabin truyền tĩnh mạch liều cao với xạ trị hoặc các liệu pháp gây độc thần kinh trung ương khác.
- Cytarabin tiêm tĩnh mạch dùng đồng thời với methotrexat tiêm nội não thất có thể làm tăng nguy cơ tác dụng có hại nghiêm trọng liên quan đến thần kinh như đau đầu, tê liệt, hôn mê và hội chứng giống đột quỵ.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc Alexan cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nam và nữ trong độ tuổi sinh sản phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và 6 tháng sau điều trị
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Alexan không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc Alexan tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
WINDUZA được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành không phù hợp với phương pháp cấy ghép tế bào gốc tạo máu trong hội chứng loạn sản tủy, bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính và cấp tính.
Thuốc Decitabine for injection 50mg per vial được chỉ định trong hội chứng rối loạn sinh tủy và bệnh bạch cầu cấp dòng tủy.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng được Cục quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Meixian Huang, Takeshi Inukai, Kunio Miyake, Yoichi Tanaka, Keiko Kagami, Masako Abe, Hiroaki Goto, Masayoshi Minegishi, Shotaro Iwamoto, Eiji Sugihara, Atsushi Watanabe, Shinpei Somazu, Tamao Shinohara 1, Hiroko Oshiro, Koshi Akahane, Kumiko Goi, Kanji Sugita (2018), Clofarabine exerts antileukemic activity against cytarabine‐resistant B‐cell precursor acute lymphoblastic leukemia with low deoxycytidine kinase expression. Truy cập ngày 15/07/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC5911575/
thủy –
sản phẩm chính hãng, tư vấn nhanh chóng