Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc AKuriT-4 được sản xuất bởi Lupin Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-12157-11.
AKuriT-4 là thuốc gì?
AKuriT-4 thành phần
Mỗi viên AKuriT-4 có chứa:
- Ethambutol hydrochloride 275 mg
- Isoniazid 75 mg
- Pyrazinamide 400 mg
- Rifampin 150 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-12157-11
Quy cách đóng gói: Hộp 10 x 2 x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Công dụng của thuốc AKuriT-4
Cơ chế tác dụng
Ethambutol hydrochloride:
- Có tác dụng chống lao thuộc họ Mycobacteria (Mycobacterium tuberculosis, một số chủng Mavium, M.kansasii).
- Cơ chế: gây rối loạn chuyển hóa tế bào, ức chế sự nhân lên của vi khuẩn lao ở giai đoạn đang phân chia.
Isoniazid:
- Đặc hiệu trên Mycobacterium tuberculosis, M. bovis, M. kansassi,…
- Cơ chế: ức chế tổng hợp acid mycolic, khiến thành tế bào khuẩn lao không hình thành được. MIC = 0,02 – 0,2 mcg/ml đối với vi khuẩn lao.
Pyrazinamide:
- Thuốc chống lao (Mycobacterium tuberculosis). MIC < 20 mcg/ml ở pH 5,6 đối với trực khuẩn lao.
- Pyrazinamid hoạt động tốt trong môi trường acid. Khi dùng pyrazinamid đơn độc trực khuẩn lao dễ kháng lại thuốc.
Rifampin:
- Kháng sinh có hoạt tính trên chủng Mycobacterium, nhất là khuẩn lao, phong,… MIC = 0,1-2,0 mcg/ml đối với vi khuẩn lao.
- Cơ chế: tạo phức bền với enzym tổng hợp RNA phụ thuộc DNA, từ đó ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Đặc điểm dược động học
Ethambutol hydrochloride: Hấp thu 75 – 80% qua đường tiêu hóa. Phân bố rộng, đạt Cmax trong hồng cầu, nước bọt, phổi, thận, qua nhau thai, nước ối, sữa mẹ. Vd = 1,6 lít/kg. T1/2 là 3 – 4 giờ. Chuyển hóa một phần ở gan, thải trừ phần lớn qua nước tiểu.
Isoniazid: Sau 1 – 2 giờ uống 5 mg/g, thuốc đạt Cmax trong huyết thanh. Thức ăn làm chậm hấp thu isoniazid. Phân bố rộng, vào hang lao, qua nhau thai. Isoniazid chuyển hoá ở gan tạo acetylisoniazid + acid isonicotinic. T1/2 ở người gan thận bình thường từ 1 – 4 giờ.
Pyrazinamide: Sau 2 giờ uống 1,5 g, thuốc đạt Cmax huyết tương khoảng 35 mcg/ml. Liên kết protein huyết tương khoảng 10%. T1/2 là 9 – 10 giờ ở người bình thường. Chuyển hóa ở gan thành acid pyrazinoic sau đó thành acid 5 – hydroxy pyrazinoic. Đào thải chủ yếu qua thận.
Rifampin: Hấp thu nhanh. Liên kết 80% với protein huyết tương. Phân bố rộng rãi, qua nhau thai, vào sữa mẹ. Vd là 1,6 ± 0,2 lít/kg. Thuốc chuyển hoá ở gan thành 25-O-desacetyl – rifampicin. Rifampicin bài tiết ra ngoài qua mật, nước tiểu, phân.
Thuốc AKuriT-4 được chỉ định trong bệnh gì?
AKuriT-4 được sử dụng điều trị trong các trường hợp sau:
- Bệnh lao.
- Nhiễm khuẩn gây ra bởi Mycobacterium hoặc trường hợp nặng do khuẩn Gram âm hoặc Gram dương gây ra.
- Bệnh Brucella.
Liều dùng của thuốc AKuriT-4
Liều dùng
Đối tượng | Trẻ em | Người lớn và người cao tuổi | |||
Cân nặng | 21 – 30 kg | 30 – 39 kg | 40 – 54 kg | 54 – 70 kg | > 70 kg |
Liều dùng | 2 viên x 1 lần/ngày | 2 viên/ngày | 3 viên/ngày | 4 viên/ngày | 5 viên/ngày |
Người bệnh suy thận nên lựa chọn chế phẩm đơn thành phần để dễ kiểm soát và điều chỉnh liều.
Trong giai đoạn tấn công nếu người bệnh không sử dụng được liên tục thì nên chuyển sang dùng thuốc đơn thành phần.
Cách dùng
AKuriT-4 uống 1-2 giờ trước khi ăn với một lượng nước thích hợp.
Không sử dụng thuốc AKuriT-4 trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của AKuriT-4.
Suy gan, vàng da.
Gout.
Người có lượng nitơ máu cao.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc AKuriT-4
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng AKuriT-4. Cân nhắc nguy cơ và nhu cầu điều trị, nếu dùng phải có sự kiểm soát.
Thận trọng khi dùng AKuriT-4 cho người có rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy thận, người có bệnh ở mắt
Dùng đúng liều chỉ định của AKuriT-4, không tự ý dừng thuốc.
Tác dụng phụ
Ethambutol hydrochloride: Ít gặp tăng acid uric máu, viêm thần kinh thị giác.
Isoniazid: Thường gặp mệt mỏi, chán ăn, viêm gan, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, ỉa chảy, viêm dây thần kinh ngoại vi, khô miệng.
Pyrazinamide: Thường gặp viêm gan, đau khớp, tăng acid uric máu,.
Rifampin: Thường gặp ỉa chảy, rối loạn kinh nguyệt, đau bụng, chán ăn, buồn nôn, ngứa, ban da.
Tương tác thuốc
Rifampicin có thể tương tác với isradipin, nifedipin, cyclosporin, diazepam, nimodipin, viên uống tránh thai, digitoxin, disopyramid, doxycyclin, thuốc chống đông máu dẫn chất dicoumarol, phenytoin, các glucocorticoid, ketoconazol, erythromycin, haloperidol, clarithromycin, cloramphenicol, verapamil, các kháng acid, theophylin, bentonit, clofazimin…
Isoniazid có thể tương tác với alfentanil, các benzodiazepin, chất chống đông máu dẫn chất coumarin/ indandion, carbamazepin, phenytoin, enfluran, theophylin, disulfiram, cycloserin, acetaminophen, rượu, rifampicin, niridazol, corticoid, ketoconazol, muối nhôm.
Pyrazinamid có thể tương tác với allopurinol, probenecid, colchichin, sulfinpiazon, oestrogen, cyclosporin, vacxin thương hàn.
Isoniazid có thể tương tác với và các thuốc độc thần kinh khác, các antacid.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ sử dụng AKuriT-4 khi cần thiết và có chỉ định.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng AKuriT-4 cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp uống AKuriT-4 quá liều, cần liên hệ và chuyển bệnh nhân đến cơ sở chuyên môn gần nhất để có biện pháp xử lý.
AKuriT-4 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc AKuriT-4 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc AKuriT-4 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc cũng có tác dụng điều trị giống với AKuriT-4 như:
- Thuốc Turbezid do Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà sản xuất, chứa Rifampicin 150 mg, Isoniazid 75 mg, Pyrazinamid 400 mg, dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng điều trị lao phổi. Mỗi hộp có giá 250.000đ.
- Thuốc Rifampicin 300mg Mekophar là sản phẩm của Công ty cổ phần hóa – dược phẩm Mekophar được bán với giá 300.000đ/hộp 100 viên, chứa Rifampicin có hàm lượng 300mg, có tác dụng điều trị các thể lao, phong,…
Tài liệu tham khảo
- Ashithkumar Beloor Suresh và cộng sự. (Ngày 12 tháng 11 năm 2023). Rifampin. Truy cập ngày 30 tháng 07 năm 2024, từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK557488/
- Courtney O’Connor và cộng sự. (Ngày 16 tháng 02 năm 2024). Isoniazid. Truy cập ngày 30 tháng 07 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32491549/
- Moses Njire và cộng sự. (Tháng 03 năm 2016). Pyrazinamide resistance in Mycobacterium tuberculosis: Review and update. Truy cập ngày 30 tháng 07 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26521205/
- Nick Lee và cộng sự. (Ngày 02 tháng 05 năm 2024). Ethambutol. Truy cập ngày 30 tháng 07 năm 2024, từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK559050/
Hoàng –
Tôi bị lao, được kê điều trị bằng AkuriT-4 thấy tác dụng rất tốt