Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Agifamcin 300 có cơ sở sản xuất là Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110053423.
Agifamcin 300 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Agifamcin 300 chứa thành phần:
- Rifampicin 300mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 893110053423
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Agifamcin 300
Cơ chế tác dụng
Rifampicin là dẫn chất bán tổng hợp của rifamycin, ức chế enzym tổng hợp RNA phụ thuộc DNA của vi khuẩn bằng cách tạo phức bền với RNA polymerase, gây ức chế tổng hợp ARN và tác dụng diệt khuẩn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Rifampicin hấp thu nhanh qua đường uống, uống lúc đói đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống, thức ăn làm chậm và giảm hấp thu.
Phân bố : Phân bố rộng vào mô và dịch cơ thể, khuếch tán vào dịch não tủy khi màng não bị viêm, đi qua nhau thai và sữa mẹ, thể tích phân bố gần 1l/kg.
Chuyển hóa : Chuyển hóa mạnh ở gan, khử acetyl thành 25-desacetyl-rifampicin có hoạt tính, đồng thời rifampicin tự cảm ứng enzym gan làm tăng chuyển hóa khi dùng kéo dài.
Thải trừ : Thải trừ chủ yếu qua mật và phân, một phần qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa.
Agifamcin 300 được chỉ định trong bệnh gì?
Agifamcin 300 Rifampicin được chỉ định trong :
- Điều trị mọi thể lao bao gồm lao màng não, luôn phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, pyrazinamid, ethambutol, streptomycin để tránh kháng thuốc.
- Điều trị phong: nhóm ít vi khuẩn theo phác đồ 2 thuốc phối hợp rifampicin với dapson, nhóm nhiều vi khuẩn theo phác đồ 3 thuốc phối hợp rifampicin với dapson và clofazimin.
- Dự phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis cho người tiếp xúc mật thiết với ca bệnh.
- Điều trị nhiễm Staphylococcus nặng kể cả chủng kháng methicillin khi phối hợp với kháng sinh khác, và nhiễm Mycobacterium không điển hình ở bệnh nhân AIDS theo phác đồ kết hợp.

Liều dùng của thuốc Agifamcin 300
Điều trị lao
Người lớn: 2 viên/lần, 1 lần/ngày, thường phối hợp với isoniazid pyrazinamid ethambutol hoặc streptomycin.
Trẻ em và người lớn cân nặng nhỏ hơn 50kg: 10mg/kg/ngày, tối đa 600mg/ngày.
Điều trị phong
Nhóm ít vi khuẩn : 2 viên/lần, 1 lần/tháng phối hợp với dapson hàng ngày theo phác đồ 6 tháng.
Nhóm nhiều vi khuẩn : 2 viên/lần, 1 lần/tháng phối hợp với dapson và clofazimin theo phác đồ MDT tiêu chuẩn. Dùng liên tục 24 tháng.
Dự phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae
Trẻ <1 tháng: 10mg/kg mỗi ngày trong 4 ngày.
Trẻ ≥1 tháng: 20mg/kg mỗi ngày trong 4 ngày.
Người lớn: 2 viên/lần, 1 lần/ngày, dùng trong 4 ngày.
Dự phòng viêm màng não do Neisseria meningitidis
Trẻ <1 tháng: 5mg/kg mỗi 12 giờ trong 2 ngày.
Trẻ ≥1 tháng: 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 2 ngày.
Người lớn: 2 viên/lần, 2 lần/ngày trong 2 ngày.
Nhiễm tụ cầu nặng và MRSA
Thường dùng rifampicin kết hợp và không đơn độc để tránh kháng thuốc.
Liều thông thường : 2 viên/lần, 1 lần/ngày hoặc 1 viên/lần, 2 lần/ngày khi phối hợp với vancomycin hoặc fusidic acid.
Thời gian điều trị tùy loại nhiễm và mức độ nặng
Cách dùng của thuốc Agifamcin 300
Uống Agifamcin lúc đói với một cốc nước đầy (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau ăn). Nếu bị kích ứng tiêu hóa có thể uống sau bữa ăn. Uống một lần trong ngày.
Không sử dụng thuốc Agifamcin 300 trong trường hợp nào?
Không dùng Agifamcin 300 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin ở những người nhạy cảm.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Agifamcin 300
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy gan do rifampicin có thể gây hoặc làm nặng thêm độc tính gan, cần đánh giá và theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc rối loạn porphyrin tiềm ẩn do rifampicin có thể kích hoạt hoặc làm nặng porphyria qua tăng hoạt tính enzym tổng hợp acid delta-aminolevulinic.
Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ non tháng vì hệ enzyme chuyển hóa chưa hoàn thiện, chỉ dùng khi thật cần thiết và cân nhắc theo dõi chuyên khoa.
Thận trọng khi dùng cùng isoniazid hoặc pyrazinamide và các thuốc độc gan khác do phối hợp làm tăng nguy cơ viêm gan, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ và theo dõi men gan.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang dùng nhiều thuốc chuyển hóa ở gan vì rifampicin là cảm ứng mạnh enzym gan, có thể làm giảm nồng độ và hiệu quả các thuốc đồng thời.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng do thải trừ chất chuyển hóa có thể thay đổi, nên theo dõi khi cần.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú vì thuốc vào nhau thai và sữa, cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Thường gặp : tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, chán ăn, ban da kèm hoặc không kèm ngứa, rối loạn kinh nguyệt.
Ít gặp : đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, ngủ gà, mất điều hòa, khó tập trung, tăng men gan, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin và vàng da thoáng qua, viêm kết mạc xuất tiết.
Hiếm gặp : rét run và sốt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả, ngoại ban hoặc ban xuất huyết, khó thở, suy thận nặng, yếu cơ.
Tương tác
Nên tránh phối hợp với các thuốc chẹn kênh canxi như isradipin nifedipin nimodipin vì rifampicin làm giảm nồng độ thuốc này dẫn đến mất kiểm soát huyết áp hoặc mất tác dụng.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc tránh thai dạng uống citrocyclin hoặc viên tránh thai khác vì rifampicin làm giảm hiệu lực tránh thai.
Thận trọng khi dùng cùng cyclosporin tacrolimus diazepam phenytoin theophylline digoxin warfarin và một số statin glucocorticoid ketoconazole erythromycin clarithromycin vì rifampicin làm giảm nồng độ hoặc thay đổi tác dụng của những thuốc này cần điều chỉnh liều hoặc theo dõi hiệu quả và độc tính.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc kháng acid hoặc thuốc làm giảm sinh khả dụng đường ruột vì có thể làm giảm hấp thu rifampicin; khắc phục bằng cách uống rifampicin và các thuốc kia cách nhau 8 đến 12 giờ.
Thận trọng khi phối hợp rifampicin với isoniazid pyrazinamide hoặc các thuốc khác có độc tính với gan vì phối hợp có thể làm tăng nguy cơ viêm gan đặc biệt ở người suy gan.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Rifampicin đào thảo qua sữa mẹ, tuy nhiên hầu như không xảy ra nguy cơ với trẻ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Rifampicin 300mg có thành phần chính là rifampcin với hàm lượng 300mg được sử dụng trong điều trị bệnh lao có thể sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp có hiệu quả.
- Thuốc Turbe Nam Hà có chứa thành phần chính là rifampicin và isoniazid có tác dụng trong điều trị lao phổi và lao ngoài phổi, hiệu quả và dễ dàng sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Mosaei, H., & Zenkin, N. (2020). Inhibition of RNA Polymerase by Rifampicin and Rifamycin-Like Molecules. Truy cập ngày 11/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32342856/
Tuan –
Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp