Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc A.T Atorvastatin 10mg có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110275123.
A.T Atorvastatin 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên A.T Atorvastatin 10mg chứa thành phần:
- Atorvastatin 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110275123
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc A.T Atorvastatin 10mg
Cơ chế tác dụng
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh chọn lọc HMG-CoA reductase, làm giảm sinh tổng hợp cholesterol ở gan và qua đó giảm sản xuất VLDL và LDL, đồng thời tăng mật độ thụ thể LDL trên tế bào gan, thúc đẩy thoái biến LDL và giảm số lượng LDL tồn tại. Những thay đổi này dẫn tới giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và triglycerid và tăng nhẹ HDL-C. Hiệu quả giảm LDL tỷ lệ thuận với liều dùng.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 1–2 giờ. Độ hấp thu tỷ lệ thuận với liều dùng.
Phân bố: Thể tích phân bố lớn, khoảng 381L.
Chuyển hóa: Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành ortho- và para-hydroxy rồi glucuronid hóa, các chất chuyển hóa đều có hoạt tính.
Thải trừ: Atorvastatin đào thải chủ yếu qua mật, dưới 2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu.
A.T Atorvastatin 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
A.T Atorvastatin 10mg được chỉ định trong điều trị :
- Tăng lipid huyết nguyên phát và hỗn hợp (loại IIa, IIb): giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và triglycerid ở người lớn, dùng kèm chế độ ăn khi chế độ ăn và tập thể dục không thể đáp ứng.
- Rối loạn lipid ở thanh thiếu niên và trẻ em ≥10 tuổi: điều trị tăng cholesterol gia đình kiểu dị hợp tử và các trường hợp tăng cholesterol phù hợp với chỉ định.
- Tăng cholesterol gia đình kiểu đồng hợp tử : giảm cholesterol toàn phần và LDL-C phối hợp với biện pháp khác như một liệu pháp hỗ trợ hoặc khi các biện pháp đó không phù hợp.
- Phòng ngừa tim mạch: giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao hoặc đã có bệnh mạch vành.

Liều dùng của thuốc A.T Atorvastatin 10mg
Liều khởi đầu : 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Thuốc có thể đáp ứng điều trị sau 2 tuần và đáp ứng điều trị tối đa đạt được trong 4 tuần.
Có thể hiệu chỉnh liều, tối đa 8 viên/ngày.
Cách dùng của thuốc A.T Atorvastatin 10mg
Uống 1 lần/ngày, bất cứ lúc nào trong ngày.
Có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn.
Không sử dụng thuốc A.T Atorvastatin 10mg trong trường hợp nào?
Không dùng A.T Atorvastatin 10mg Giảm mỡ máu cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng.
Phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc A.T Atorvastatin 10mg
Thận trọng
Thận trọng nếu có yếu tố nguy mắc bệnh cơ (tuổi ≥ 65, suy thận, nhược giáp không kiểm soát, tiền sử bệnh cơ do statin, fibrat, dùng đồng thời thuốc làm tăng nồng độ atorvastatin). Theo dõi lâm sàng, ngưng thuốc nếu CK vượt quá 10 lần ULN hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân.
Xét nghiệm CK trước và trong điều trị: không đo CK sau gắng sức; nếu CK trước điều trị >5× ULN thì không nên bắt đầu; nếu triệu chứng cơ xuất hiện → đo CK; nếu CK >5× ULN cân nhắc ngưng.
Kiểm tra men gan trước khi bắt đầu, ngưng hoặc giảm liều nếu có bất thường, thận trọng ở bệnh nhân nghiện rượu nặng hoặc có bệnh gan.
Trẻ em: an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập đầy đủ, tuân theo chỉ định cụ thể của bác sĩ.
Bệnh phổi kẽ : thận trọng nếu có triệu chứng hô hấp kéo dài, xem xét ngưng thuốc nếu nghi ngờ.
Đái tháo đường: statin có thể làm tăng đường huyết. Với BN có nguy cơ, cần theo dõi glucose.
Thuốc chứa lactose, không dùng cho người có rối loạn hấp thu galactose hiếm gặp.
Tác dụng phụ
Thường gặp : viêm mũi họng, phản ứng dị ứng, tăng đường huyết, đau đầu, chảy máu cam, đau họng, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng, bất thường chức năng gan và tăng creatin kinase (CK).
Ít gặp: hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn, mất ngủ, ác mộng, chóng mặt, dị cảm, mất trí nhớ, rối loạn vị giác; nhìn mờ; ù tai, khô miệng, đau bụng, viêm tụy, ợ chua, viêm gan, nổi mày đay, phát ban, ngứa, rụng tóc; đau cổ, mỏi cơ, mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại vi, sốt.
Hiếm gặp : giảm tiểu cầu, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, ứ mật, phù mạch, viêm da bóng nước, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, đau gân, đôi khi đứt gân.
Rất hiếm : sốc phản vệ, mất thính lực, suy gan, vú to .
Tần suất chưa biết: hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.
Trẻ em : đau đầu, đau bụng, bất thường chức năng gan và tăng creatin kinase.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, voriconazol, clarithromycin, ritonavir, ciclosporin…) do làm tăng mạnh nồng độ atorvastatin và nguy cơ bệnh cơ.
Thận trọng khi dùng A.T Atorvastatin 10mg cùng ức chế CYP3A4 (erythromycin, diltiazem, verapamil, amiodarone…) do làm tăng tiếp xúc atorvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ.
Thận trọng khi dùng cùng cảm ứng CYP3A4 (rifampin, efavirenz…) do làm giảm nồng độ atorvastatin, có thể giảm hiệu quả điều trị.
Thận trọng khi dùng A.T Atorvastatin 10mg cùng ức chế OATP1B1 hay protein vận chuyển (ciclosporin) do làm tăng tiếp xúc atorvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ.
Thận trọng khi dùng cùng gemfibrozil và các fibrat do tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Nếu cần phối hợp thì dùng liều atorvastatin thấp nhất và theo dõi CK.
Thận trọng khi dùng cùng ezetimibe do có thể tăng nguy cơ bệnh cơ khi phối hợp.
Thận trọng khi dùng cùng acid fusidic do nguy cơ tiêu cơ nặng, nên tạm ngưng atorvastatin trong thời gian dùng fusidic.
Thận trọng khi dùng cùng colchicine do báo cáo tăng nguy cơ bệnh cơ, theo dõi triệu chứng cơ và CK.
Thận trọng khi dùng A.T Atorvastatin 10mg cùng colestipol hấp phụ mật do làm giảm hấp thu atorvastatin.
Thận trọng khi dùng cùng digoxin do atorvastatin có thể làm tăng nhẹ nồng độ digoxin, theo dõi nồng độ digoxin.
Thận trọng khi dùng cùng warfarin (thuốc kháng vitamin K) do có thể tăng tác dụng chống đông ở một số BN, cần kiểm tra INR trước và theo dõi thường xuyên.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc hay biện pháp làm tăng nồng độ hormon tránh thai đường uống (norethindron, ethinyl estradiol) do atorvastatin có thể làm tăng nồng độ các hormon này.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Atorvastatin 10mg TV.Pharm làm giảm sự tăng cholesterol toàn phần, LDL cholesterol và apoprotein ở bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát.
- Thuốc Lipitor 10mg Viatris có tác dụng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, triglycerid và tăng nhẹ HDL-C, dùng điều trị rối loạn lipid máu và dự phòng các biến cố tim mạch
Tài liệu tham khảo
Lennernäs H. (2003). Clinical pharmacokinetics of atorvastatin. Truy cập ngày 26/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/14531725/
Linh –
Được chuyên gia tư vấn tận tâm