Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Castella 90 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110166823
Castella 90 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Castella 90 có chứa thành phần:
- Ticagrelor 90mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110166823
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Viên nén bao phim
Tác dụng của thuốc Castella 90
Cơ chế tác dụng
Ticagrelor liên kết mạnh mẽ và thuận nghịch với thụ thể P2Y12:
- Ngăn chặn sự gắn kết của ADP, ức chế tín hiệu ADP và hoạt động của tiểu cầu.
- Hiệu quả hơn clopidogrel trong việc ức chế sự hình thành huyết khối.
Ticagrelor có tác dụng qua trung gian adenosine:
- Ức chế sự hấp thu adenosine của tế bào, làm tăng nồng độ và hoạt động sinh học của adenosine.
- Hạn chế tổn thương tim do thiếu máu
Ticagrelor có tác dụng đa năng khác:
- Hạn chế diện tích tổn thương tim
- Giảm nguy cơ hình thành huyết khối
- Cải thiện lưu thông máu
- Giảm nguy cơ biến chứng tim mạch
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ:
- Sinh khả dụng qua đường uống: 36%
- Cmax: 923ng/mL
- Tmax: 1,5 giờ
Phân bố:
- Thể tích phân bố: 88 L
- Liên kết protein: >99%
Chuyển hóa:
- Chuyển hóa thành AR-C124910XX (hoạt động) và các chất chuyển hóa khác.
- Chuyển hóa chủ yếu qua khử alkyl, glucuronid hóa và hydroxyl hóa.
Thải trừ:
- Bài tiết qua phân (57,8%) và nước tiểu (26,5%).
- Nửa đời trong huyết tương:
- Ticagrelor: 8 giờ
- Chất chuyển hóa có hoạt tính: 12 giờ
Thuốc Castella 90 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc chống kết tập tiểu cầu Ticagrelor dùng chung với Aspirin có tác dụng dự phòng biến cố huyết khối do vữa xơ động mạch ở người trưởng thành bị:
- Đã từng bị nhồi máu cơ tim và có nguy cơ cao hình thành cục máu đông
- Hội chứng mạch vành cấp tính
Liều dùng của thuốc Castella 90
Liều khuyến cáo:
- Hội chứng mạch vành cấp tính: 180mg ban đầu, sau đó 90mg x 2 lần/ngày, tối đa 12 tháng.
- Tiền sử nhồi máu cơ tim: 60mg x 2 lần/ngày, sau 1 năm có thể tăng lên 90mg x 2 lần/ngày.
Đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Liều lượng không cần thay đổi.
- Suy thận: Liều lượng không cần điều chỉnh.
- Suy gan:
- Nặng: chống chỉ định
- Trung bình: thận trọng
- Trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn chưa được xác định.
Cách dùng:
- Uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Có thể nghiền nát viên thuốc nếu gặp khó khăn khi nuốt.
- Trẻ em dưới 18 tuổi không được sử dụng thuốc Castella 90.
Không sử dụng thuốc Castella 90 trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Castella 90 trong các trường hợp sau:
- Xuất huyết do bệnh lý
- Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử xuất huyết trong sọ.
- Uống Ticagrelor đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Castella 90
- Người có mức độ rủi ro chảy máu cao cần lưu ý khi dùng thuốc.
- Ngưng dùng thuốc 5 ngày trước khi phẫu thuật không cấp thiết.
- Không nên sử dụng Castella 90 trong thời gian dài hơn 1 năm cho bệnh nhân có tiền sử đột quỵ thiếu máu não.
- Ticagrelor chống chỉ định cho bệnh nhân có chức năng gan suy giảm nghiêm trọng.
- Người bệnh suy gan trung bình cần được theo dõi cẩn thận khi sử dụng Castella 90
- Cần thận trọng khi sử dụng Ticagrelor cho trường hợp có nguy cơ cao gặp biến cố nhịp tim chậm.
- Theo dõi nhịp tim khi dùng chung với thuốc làm chậm nhịp tim.
- Ngưng dùng thuốc nếu khó thở nặng hoặc kéo dài.
- Kiểm tra chức năng thận thường xuyên, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, suy thận hoặc đang dùng thuốc chẹn thụ thể angiotensin.
- Người có tăng acid uric máu hoặc bệnh gút trước đó cần được theo dõi cẩn thận khi sử dụng Ticagrelor.
- Ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu có các triệu chứng như giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu vi thể, rối loạn chức năng thận hoặc sốt.
- Ticagrelor có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm HIT.
- Tránh sử dụng ticagrelor cùng lúc với aspirin liều cao (trên 300 mg).
- Cần ngừng điều trị Ticagrelor một cách từ từ.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp
- Thở khó
- Chảy máu bất thường, xuất huyết nội tạng, dễ tụ máu, bầm tím
- Acid uric máu tăng
Thường gặp
- Nôn ra máu
- Huyết áp thấp
- Chảy máu trực tràng
- Mất thăng bằng, hoa mắt và nhức đầu
- Viêm khớp do gout/Gout
- Chảy máu cam
- Khó tiêu
- Ỉa chảy
- Buồn nôn
- Đi ngoài khó
- Chảy máu lợi
- Chảy máu dưới da, vết ban đỏ, ngứa sẩn
- Tăng creatinin máu;
- Chảy máu sau tiểu phẫu, sau chấn thương
- Tiểu ra máu
- Xuất huyết bàng quang
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác | Ý nghĩa lâm sàng |
Midazolam | Ticagrelor là chất ức chế yếu CYP3A | Tránh sử dụng đồng thời |
Simvastatin | Tăng Cmax và AUC của simvastatin | Nguy cơ tăng tác dụng phụ của statin |
Ethinyl estradiol & Levonorgestrel | Không có tương tác đáng kể | Không ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc độ an toàn của thuốc tránh thai đường uống |
Venlafaxine | Tăng Cmax của venlafaxine nhẹ | Không ảnh hưởng đáng kể đến chuyển hóa qua trung gian CYP2D6 |
Digoxin | Tăng Cmax và AUC của digoxin | Theo dõi lâm sàng và/hoặc xét nghiệm |
Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh (Rifampicin) | Giảm Cmax, AUC và thời gian bán hủy trong huyết tương của ticagrelor | Tránh sử dụng đồng thời |
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (Ketoconazol, Ritonavir) | Tăng Cmax và AUC của ticagrelor | Chống chỉ định |
Cyclosporine | Tăng AUC và Cmax của ticagrelor | Không cần điều chỉnh liều ticagrelor |
Heparin & Enoxaparin | Không thay đổi đáng chú ý về dược động học | Không ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc độ an toàn |
Clopidogrel | Không ảnh hưởng đáng kể đến ticagrelor | Không ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc độ an toàn |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Mang thai:
- Không nên dùng Ticagrelor khi mang thai vì chưa có đủ dữ liệu về an toàn và có thể gây hại cho thai nhi.
- Phụ nữ có thể có thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng thuốc.
Cho con bú:
- Ticagrelor có thể bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ sơ sinh.
- Nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng Ticagrelor.
Quá liều và xử trí
- Biểu hiện: Khó thở, ngưng thất.
- Xử trí:
- Ghi nhận các tác dụng không mong muốn.
- Theo dõi điện tâm đồ (ECG).
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Hỗ trợ theo thực hành y khoa chuẩn.
- Kéo dài thời gian chảy máu do ức chế tiểu cầu.
- Áp dụng các biện pháp hỗ trợ nếu có xuất huyết.
Thuốc Castella 90 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Castella 90 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Castella 90 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Castella 90 như:
Thuốc Brilinta 90mg (Ticagrelor) do AstraZeneca AB (Thụy Điển) sản xuất và phân phối, giá 1.200.000đ/hộp, dùng để điều trị và dự phòng nguy cơ huyết khối.
Thuốc Copedina 75mg (Clopidogrel) do Pharmaceutical Works Adamed Pharma sản xuất, dùng dự phòng biến cố tắc mạch ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc bệnh mạch ngoại vi.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Castella 90?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Giảm nguy cơ biến cố tim mạch (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ) ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp hoặc tiền sử nhồi máu cơ tim.
Hiệu quả hơn clopidogrel trong việc giảm nguy cơ tử vong do tim mạch. Dạng viên uống, dễ sử dụng. |
Có thể gây ra một số tác dụng phụ như khó thở, nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn. |
Tài liệu tham khảo
- Renli Teng. (Tháng 11 năm 2015). Ticagrelor: Pharmacokinetic, Pharmacodynamic and Pharmacogenetic Profile: An Update. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26063049/
- Mohamed Fawzy Kabil, Ahmed S Abo Dena, Ibrahim M El-Sherbiny . (Ngày 7 tháng 12 năm 2021). Ticagrelor. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35396017/
Hoàng –
Không hiệu quả mà gây đau dạ dày