Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Phenytoin 100mg Danapha có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược Danapha, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110201400.
Phenytoin 100mg Danapha là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Phenytoin 100mg Danapha chứa thành phần:
- Phenytoin 100mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110201400
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 100 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Phenytoin 100mg Danapha
Cơ chế tác dụng
Phenytoin là dẫn xuất hydantoin, giúp ổn định màng tế bào thần kinh, ức chế lan truyền xung điện bằng cách giảm dòng natri qua kênh phụ thuộc điện thế nên làm giảm khả năng khởi phát và kéo dài của cơn động kinh.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Phenytoin hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 đến 3 giờ sau khi dùng, sinh khả dụng có thể thay đổi phụ thuộc liều do độ tan kém.
Phân bố : Phenytoin liên kết mạnh với protein huyết tương, tỷ lệ thuốc phân bố vào mô thần kinh và mô mỡ có thể khác nhau theo cá thể.
Chuyển hóa : Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan qua enzym CYP2C9 và CYP2C19, nên nồng độ huyết tương tăng không tuyến tính khi tăng liều.
Thải trừ : Phenytoin có độ thanh thải biến đổi không tuyến tính theo nồng độ, nên cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều thận trọng.
Phenytoin 100mg Danapha được chỉ định trong bệnh gì?
Phenytoin 100mg Danapha Thuốc thần kinh được chỉ định trong
- Điều trị co giật cơn lớn và các cơn động kinh cục bộ khác.
- Điều trị động kinh tâm thần – vận động.

Liều dùng của thuốc Phenytoin 100mg Danapha
Người lớn và thiếu niên
Liều ban đầu: 100 – 125mg/lần (khoảng 1 viên/lần), 3 lần/ngày.
Điều chỉnh liều sau mỗi 7 đến 10 ngày theo nồng độ huyết thanh và đáp ứng lâm sàng.
Liều duy trì: thường 3 – 4 viên/ngày.
Trẻ em
Liều ban đầu: 5mg/kg/ngày, chia 2 đến 3 lần.
Liều duy trì: 4 – 8mg/kg/ngày, chia 2 đến 3 lần.
Tối đa : 300mg/ngày (3 viên).
Người cao tuổi, bệnh nặng, suy gan
Cần giảm liều hoặc dùng giãn khoảng cách dùng thuốc do chuyển hóa chậm và giảm liên kết với protein huyết tương làm tăng phenytoin tự do.
Người béo phì
Tính liều nạp dựa vào cân nặng lý tưởng cộng với 1,33 lần phần vượt quá cân nặng lý tưởng.
Cách dùng của thuốc Phenytoin 100mg Danapha
Thuốc dùng đường uống. Để giảm kích ứng dạ dày, uống cùng hoặc ngay sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Phenytoin 100mg Danapha trong trường hợp nào?
Không dùng Phenytoin 100mg Danapha cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Phenytoin 100mg Danapha
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan và suy thận cần theo dõi chặt chẽ và giảm liều vì chuyển hóa và thải trừ bị ảnh hưởng.
Bệnh nhân đái tháo đường cần được theo dõi vì thuốc có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa và điều trị kèm theo.
Ngừng thuốc đột ngột làm tăng nguy cơ tăng số cơn và có thể gây trạng thái động kinh. Vì vậy cần ngừng từ từ dưới hướng dẫn của bác sĩ.
Do nguy cơ tăng sản lợi, bệnh nhân phải được khuyến cáo giữ vệ sinh răng miệng tốt và khám nha khoa khi cần.
Phenytoin 100mg Danapha tác dụng phụ
Thường gặp: buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, run đầu chi, ngoại ban, mày đay, rậm lông, tăng transaminase, rối loạn thị giác.
Ít gặp: khó tiêu, buồn nôn, nôn, bệnh hạch lympho kèm sốt và sưng hạch.
Hiếm gặp: lupus ban đỏ hệ thống, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, block nhĩ thất, hội chứng Stevens-Johnson, viêm gan, tăng glucose huyết, nhuyễn xương, lú lẫn.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng rifampicin, carbamazepine, phenobarbital do các thuốc này cảm ứng enzym gan và có thể làm giảm nồng độ phenytoin làm mất hiệu quả chống co giật.
Dùng đồng thời fluconazol, ketoconazol hoặc isoniazid có thể ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ thuốc dẫn đến độc tính.
Amiodaron có báo cáo làm tăng nồng độ phenytoin nên cần theo dõi nồng độ hoặc điều chỉnh liều khi phối hợp.
Acid valproic có thể dịch chuyển phenytoin khỏi liên kết protein huyết tương và đồng thời ảnh hưởng đến chuyển hóa, do đó khi phối hợp cần theo dõi nồng độ phenytoin tự do và triệu chứng độc tính.
Dùng đồng thời với các muối calci hoặc antacid có thể làm thay đổi hấp thu phenytoin, tốt nhất là uống các chế phẩm này cách nhau vài giờ.
Phenytoin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của warfarin và các thuốc tránh thai dạng estrogen do cảm ứng enzym gan. Cần theo dõi INR và hiệu quả tránh thai khi phối hợp.
Verapamil và nifedipin có thể làm thay đổi nồng độ phenytoin tự do, khi cần phối hợp phải theo dõi lâm sàng và nồng độ thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phenytoin qua nhau thai và có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh, cần cân nhắc lợi ích so với rủi ro và theo dõi thai kỳ chặt chẽ. Bổ sung vitamin K cho mẹ trước sinh để giảm nguy cơ chảy máu.
Phenytoin bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, mẹ có thể tiếp tục cho con bú khi dùng thuốc nhưng cần quan sát trẻ để phát hiện dấu hiệu bất thường.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Phenytoin có thể gây buồn ngủ và giảm tập trung, không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc cho tới khi biết phản ứng cá nhân với thuốc.
Quá liều và xử trí ngộ độc Phenytoin 100mg Danapha
Triệu chứng : mất điều hòa, mờ mắt, lú lẫn, chóng mặt, lơ mơ, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời. Có thể tiến hành gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt, thuốc tẩy, cho thở oxygen hoặc dùng các thuốc co mạch.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Carbamazepin 200mg Danapha được chỉ định trong điều trị bệnh động kinh, đau dây thần kinh tam thoa, điều trị hội chứng cai rượu, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Danapha.
- Thuốc Garnotal 100mg với thành phần chứa phenobarbital hàm lượng 100mg, thường được chỉ định để điều tr bệnh động kinh, vàng da, dự phòng sốt ở trẻ sơ sinh.
Tài liệu tham khảo
1. Hướng dẫn sử dụng Phenytoin 100mg Danapha được Cục quản lý phê duyệt. Xem ngay TẠI ĐÂY.
2. Rodriguez-Vera, L., Yin, X., Almoslem, M., Romahn, K., Cicali, B., Lukacova, V., Cristofoletti, R., & Schmidt, S. (2023). Comprehensive Physiologically Based Pharmacokinetic Model to Assess Drug-Drug Interactions of Phenytoin. Truy cập ngày 09/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37896246/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Zytee - RB
Lyfomin 400mg
Mahead
Magne-B6 Pymepharco
Maxx Acne-AC 15g
MaxxZoral Cream 2%
Zinc-Kid Inmed Nam Hà 




















My –
Thông tin rõ ràng, dễ tra cứu