Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5 được sản xuất bởi AstraZeneca Dunkerque Production, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 300110006424 (SĐK cũ: VN-21667-19).
Symbicort Rapihaler 160/4.5 là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5 có chứa thành phần: Mỗi liều xịt chứa: Budesonid 160mcg; Formoterol fumarate dihydrate 4,5mcg
Dạng bào chế: Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít
Trình bày
SĐK: 300110006424 (SĐK cũ: VN-21667-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 120 liều
Xuất xứ: Pháp
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5
Cơ chế tác dụng
Budesonid thuộc nhóm glucocorticoid, có công dụng kháng viêm tại chỗ mạnh mẽ, giúp giảm tắc nghẽn phế quản, ức chế giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng. Công dụng của thuốc phụ thuộc vào liều dùng, thể hiện nhanh chóng trong vài giờ đầu sau khi dùng.
Formoterol fumarate dihydrate thuộc nhóm chất chủ vận beta 2 adrenergic, có tính chọn lọc, tác dụng mạnh, làm giãn cơ trơn phế quản. Công dụng của Formoterol phụ thuộc vào liều dùng, khởi phát trong vòng 1-3 phút sau khi hít, tác dụng kéo dài 12 giờ.
Đặc điểm dược động học
Budesonid hấp thu nhanh chóng, nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 30 phút, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 90%, thể tích phân bố khoảng 3 L/kg. Thuốc chuyển hóa mạnh mẽ ở gan, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính thấp. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu ở dạng tự do hoặc dạng chuyển hóa.
Formoterol hấp thu nhanh chóng, nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 10 phút, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 50%, thể tích phân bố khoảng 4 L/kg. Thuốc chuyển hóa ở gan, tạo thành dạng khử 0-methyl, dạng liên hợp, tuy nhiên hầu như không có hoạt tính. Hoạt chất thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 17 giờ.
Thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5 được chỉ định trong điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẹn mạn tính.

Liều dùng của thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5
Liều dùng
- Liều điều trị hen suyễn cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 2 hít Symbicort Rapihaler 200/6/lần x 2 lần/ngày. Liều duy trì khuyến cáo tối đa không quá 4 hít. Với bệnh nhân trên 18 tuổi, liều tối đa không quá 4 hít/lần x 2 lần/ngày
- Liều điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: 2 hít Symbicort Rapihaler 200/6/lần x 2 lần/ngày
- Bệnh nhân người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều
Cách dùng
Thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5 được sử dụng dạng xịt
Không sử dụng thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5 trong trường hợp nào?
Chống chỉ định dùng Symbicort Rapihaler 160/4.5 cho bệnh nhân dị ứng với budesonid, formoterol hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5
Thận trọng
- Không ngưng sử dụng Symbicort Rapihaler 160/4.5 đột ngột, bệnh nhân ngưng dùng thuốc cần giảm liều dần dần
- Sau liệu trình điều trị nếu các triệu chứng không được cải thiện, cần tham khảo ý kiến bác sĩ
- Khuyến cáo bệnh nhân luôn luôn sẵn sàng có thuốc bên cạnh để giảm triệu chứng, thuốc không được khuyên dùng trong trường hợp cơ hen kịch phát nặng
- Nếu bệnh nhân bị khó thở, khò khè tăng lên đột ngột sau khi dùng thuốc, cần đánh giá và áp dụng liệu pháp khác điều trị phù hợp hơn
- Thận trọng khi sử dụng Symbicort Rapihaler 160/4.5 cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến mật độ xương, thận trọng khi sử dụng
- Theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc cho bệnh nhân lao phổi, bệnh nhân nhiễm nấm
- Bệnh nhân có tiền sử rối loạn tim mạch cần thận trọng trước khi dùng Symbicort Rapihaler 160/4.5
- Tình trạng hạ kali huyết, tăng đường huyết, rối loạn thị giác đã được báo cáo khi dùng thuốc
Tác dụng phụ
- Thường gặp: đánh trống ngực, nhức đầu, run rẩy, khan tiếng, ho, kích ứng họng, nhiễm nấm candida, viêm phổi
- Ít gặp: buồn nôn, tăng cân, tiêu chảy, chóng mặt, khát nước, mệt mỏi, kích động, rối loạn giấc ngủ, nhịp tim nhanh
- Hiếm gặp: quá mẫn, mề đay, viêm da, ngứa, co thắt phế quản, hạ kali huyết
- Rất hiếm gặp: cơn đau thắt ngực, tăng đường huyết, hội chứng cushing, tụt huyết áp, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế mạnh CYP3A4 (itraconazol, clarithromycin, voriconazol, posaconazol, telithromycin, ketoconazol, nefazodone) | Ít có ý nghĩa lâm sàng khi dùng đồng thời, cân nhắc khi sử dụng |
Thuốc chẹn thụ thể beta | Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân hen suyễn |
Thuốc cường giao cảm | Không nên dùng đồng thời do tăng tác dụng cường giao cảm |
Mineralocorticosteroid, thuốc lợi tiểu, dẫn xuất xanthin | Tăng nguy cơ hạ kali huyết |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng, quinidine, disopyramid, procainamid, phenothiazine, thuốc kháng histamin | Tăng nguy cơ biến cố trên tim mạch |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng Symbicort Rapihaler 160/4.5 cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Symbicort Rapihaler 160/4.5 cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Symbicort Rapihaler 160/4.5 gây triệu chứng nhức đầu, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tụt huyết áp, nhiễm toan chuyển hóa,… Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản Symbicort Rapihaler 160/4.5 ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để sản phẩm cách xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Symbicort Rapihaler 160/4.5 như:
Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg có thành phần Budesonide 160mcg và Formoterol fumarate dihydrate 4,5mcg; sản xuất bởi Công ty AstraZeneca, điều trị hen
Breztri Aerosphere có thành phần Budesonide 160mcg, Glycopyrronium 7,2mcg, Formoterol fumarat dihydrat 5mcg, sản xuất bởi AstraZeneca Dunkerque Production, điều trị hen
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Symbicort Rapihaler 160/4.5 do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây
Hồng –
Symbicort Rapihaler 160/4.5 điều trị hen suyễn hiệu quả