Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Medlon 16 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-24620-16
Medlon 16 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi Medlon 16 có chứa:
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-24620-16
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Medlon 16
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng ức chế miễn dịch và kháng viêm rất mạnh. Cơ chế hoạt động của thuốc dựa trên sự gắn kết với các thụ thể glucocorticoid trong tế bào. Sau khi liên kết, phức hợp này di chuyển vào nhân tế bào, tương tác với các vùng điều hòa trên DNA và điều chỉnh quá trình phiên mã gen. Kết quả là một số gen được kích hoạt, trong khi những gen khác bị ức chế, trong đó có sự bất hoạt nhờ cơ chế khử acetyl hóa histon.
Các tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch của methylprednisolon xuất hiện dần dần sau khi sử dụng, với thời gian tác dụng có thể kéo dài vài giờ. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng lên nhiều hệ thống khác trong cơ thể như: Thận và cân bằng nước điện giải Chuyển hóa lipid, protein và carbohydrate Hệ cơ xương, tim mạch Hệ miễn dịch, thần kinh và nội tiết Giúp duy trì chức năng cơ thể trong các tình trạng căng thẳng
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Methylprednisolon được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt sau khoảng 1,5 – 2,3 giờ sau khi dùng. Ở người trưởng thành khỏe mạnh, sinh khả dụng tuyệt đối dao động trong khoảng 82 – 89%.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể, có khả năng đi qua hàng rào máu – não và được bài tiết một phần vào sữa mẹ. Thể tích phân bố biểu kiến vào khoảng 1,4 L/kg. Khoảng 77% lượng thuốc trong huyết tương gắn với protein.
Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa chính là 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxymethylprednisolon. Quá trình này diễn ra nhờ hệ enzym cytochrome P450, đặc biệt là isoenzym CYP3A4.
Thải trừ: Thời gian bán thải của methylprednisolon dao động từ 1,8 đến 5,2 giờ, với tốc độ thải trừ tổng thể là khoảng 5-6 mL/phút/kg. Không tiêm vắc-xin sống cho bệnh nhân đang dùng liều corticosteroid ức chế miễn dịch
Thuốc Medlon 16 được chỉ định trong bệnh gì?
Rối loạn nội tiết tố
Thiếu hụt chức năng tuyến vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
Trường hợp tăng sản tuyến thượng thận do bẩm sinh.
Các bệnh viêm khớp và bệnh tự miễn hệ thống
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm khớp mãn tính ở trẻ nhỏ.
Viêm cột sống thể dính khớp.
Viêm da cơ, viêm đa cơ.
Lupus ban đỏ hệ thống.
Một số thể viêm mạch như viêm động mạch tế bào khổng lồ hoặc đau cơ dạng thấp.
Bệnh lý da nặng
Pemphigus (bóng nước tự miễn nặng).
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng
Viêm mũi dị ứng kéo dài hoặc theo mùa.
Dị ứng thuốc.
Bệnh huyết thanh.
Viêm da tiếp xúc dị ứng.
Hen phế quản.
Tình trạng viêm tại mắt
Viêm mống mắt hoặc thể mi
Viêm màng bồ đào
Viêm thần kinh thị giác
Bệnh phổi và hô hấp
Sarcoidosis ở phổi.
Viêm phổi do hít.
Lao phổi thể tiến triển hoặc lan rộng (phối hợp điều trị kháng lao phù hợp).
Rối loạn huyết học
Thiếu máu tan máu do tự miễn.
Xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân ở người lớn.
Một số loại ung thư
Bệnh bạch cầu cấp.
Lymphoma ác tính.
Viêm ruột
Viêm loét đại tràng.
Bệnh Crohn trong đợt tiến triển.
Các tình trạng cần ức chế miễn dịch
Lao màng não (kết hợp điều trị đặc hiệu)
Sau cấy ghép nội tạng

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng và phản ứng của người bệnh. Sau đây là liều tham khảo:
Viêm khớp dạng thấp:
Nặng | Trung bình – nặng | Trung bình | Trẻ em |
12 – 16 mg/ngày | 8 – 12 mg/ngày | 4 – 8 mg/ngày |
Viêm da cơ toàn thân: 48 mg/ngày
Lupus hệ thống: 20 – 100 mg/ngày
Sốt thấp khớp: 48 mg/ngày, duy trì đến khi tốc độ lắng hồng cầu bình thường trong ít nhất 1 tuần
Các phản ứng dị ứng nặng: 12 – 40 mg/ngày
Hen phế quản: Có thể dùng tới 64 mg mỗi ngày, hoặc tối đa 100 mg theo liều cách ngày
Viêm mắt: 12 – 40 mg/ngày
Rối loạn huyết học và ung thư máu: 16 – 100 mg/ngày
Viêm loét đại tràng: 16 – 60 mg/ngày
Bệnh Crohn: Liều trong đợt cấp có thể lên tới 48 mg/ngày
Sau ghép tạng: Có thể dùng đến 3,6 mg/kg/ngày
Sarcoid phổi: 32 – 48 mg dùng theo chế độ cách ngày
Viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau cơ dạng thấp: 64 mg/ngày
Pemphigus nặng: 80 – 360 mg/ngày
Lưu ý: Sau khi đạt được hiệu quả điều trị, cần giảm liều từ từ để tránh suy tuyến thượng thận. Việc giảm liều nên được thực hiện chậm rãi, thường là giảm không quá 2 mg mỗi 7–10 ngày. Liều duy trì ở mức thấp nhất có hiệu quả, đặc biệt trong điều trị dài hạn như với bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc lupus.
Cách sử dụng
Uống thuốc vào buổi sáng, tốt nhất là vào khoảng 8 giờ sáng để đồng bộ với nhịp sinh học.
Dùng viên nén Medlon 16 đường uống, nuốt nguyên viên với nước.
Liều chia hoặc liều đơn: Có thể dùng toàn bộ liều trong một lần hoặc chia nhỏ trong ngày, tùy chỉ định của bác sĩ.
Liệu pháp cách ngày: Trong một số tình huống, có thể áp dụng phương pháp uống liều gấp đôi vào buổi sáng của các ngày cách nhau một ngày, giúp hạn chế tác dụng phụ dài hạn.
Trẻ em và người cao tuổi: Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng, ưu tiên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Với trẻ nhỏ, nên cân nhắc dùng cách ngày để giảm ảnh hưởng đến sự phát triển.
Không sử dụng thuốc Medlon 16 trong trường hợp nào?
Người đang mắc nhiễm nấm toàn thân.
Nhiễm khuẩn toàn thân không được kiểm soát trừ khi đang điều trị bằng kháng sinh thích hợp.
Người có tiền sử dị ứng với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Người đang sử dụng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực và đang dùng corticosteroid liều ức chế miễn dịch.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Không tiêm vắc-xin sống cho bệnh nhân đang dùng liều corticosteroid ức chế miễn dịch.
Không ngừng thuốc đột ngột nếu dùng trên 3 tuần hoặc liều >32 mg/ngày.
Giảm liều từ từ dựa vào mức độ kiểm soát bệnh và nguy cơ suy vỏ thượng thận.
Ngừng dần dù điều trị dưới 3 tuần nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (sử dụng lặp lại, dùng vào buổi tối, có bệnh lý tuyến thượng thận…).
Cần giám sát triệu chứng cai thuốc khi dừng Medlon: mệt mỏi, chán ăn, đau cơ, hạ huyết áp,…
Tránh dùng Medlon nếu bệnh nhân có u tế bào ưa crôm, trừ khi được đánh giá kỹ lưỡng lợi ích/nguy cơ.
Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc có yếu tố nguy cơ.
Theo dõi huyết áp, lipid máu ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch.
Theo dõi tâm thần, đặc biệt nếu có tiền sử trầm cảm, hưng cảm hoặc rối loạn cảm xúc.
Cảnh báo bệnh nhân và người chăm sóc về nguy cơ rối loạn tâm thần, đặc biệt khi bắt đầu hoặc ngừng thuốc.
Theo dõi bệnh nhân có tiền sử co giật, nhược cơ, suy giáp.
Theo dõi thị lực thường xuyên nếu có triệu chứng mờ mắt; cần chuyển khám chuyên khoa mắt khi cần.
Không dùng Medlon cho người bị rối loạn dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi được ghi nhận với methylprednisolon rất đa dạng và mức độ phụ thuộc vào liều, thời gian sử dụng và cơ địa bệnh nhân. Một số nhóm rối loạn thường gặp gồm:
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: dễ bị nhiễm khuẩn hơn, nhiễm khuẩn tái phát hoặc nặng hơn; có thể xuất hiện nhiễm khuẩn cơ hội, lao tái hoạt.
Huyết học và miễn dịch: tăng bạch cầu, phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
Nội tiết: hội chứng Cushing, suy tuyến yên, rối loạn hoạt động tuyến thượng thận.
Khối u: hiếm khi ghi nhận Kaposi sarcoma.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: giữ muối và nước, hạ kali máu, rối loạn lipid, tăng đường huyết hoặc tăng nhu cầu insulin/thuốc hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, tăng cảm giác thèm ăn và tăng cân.
Tâm thần: thay đổi cảm xúc (trầm cảm, hưng cảm), rối loạn tâm thần, ảo giác, mất ngủ, lo âu, cáu gắt, thay đổi tính cách.
Thần kinh: tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, co giật, đau đầu, chóng mặt, rối loạn ý thức.
Mắt: đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, rối loạn thị giác, mỏng củng mạc, tổn thương võng mạc.
Tai – tiền đình: chóng mặt.
Tim mạch: tăng huyết áp, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, vỡ cơ tim sau nhồi máu, huyết khối động mạch.
Hô hấp: nấc cụt, thuyên tắc phổi.
Tiêu hóa: loét dạ dày – tá tràng, thủng, xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu.
Gan mật: tăng men gan (ALT, AST).
Da và mô dưới da: teo da, mụn trứng cá, bầm máu, mày đay, ngứa, rậm lông, phù mạch, giãn tĩnh mạch, tăng tiết mồ hôi.
Sinh sản: rối loạn kinh nguyệt.
Toàn thân: chậm lành vết thương, phù ngoại biên, mệt mỏi, khó chịu, hội chứng cai khi ngừng thuốc đột ngột (suy thượng thận cấp, hạ huyết áp, có thể tử vong).
Xét nghiệm: giảm kali máu, rối loạn dung nạp glucose, tăng calci niệu, tăng phosphatase kiềm, tăng ure máu.
Khác: đứt gân (nhất là gân Achilles), gãy xương do chèn ép cột sống.
Tương tác
Methylprednisolon được chuyển hóa chủ yếu qua enzym CYP3A4, vì vậy dễ bị ảnh hưởng bởi các thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym này:
- Chất cảm ứng CYP3A4: rifampin, rifabutin, phenobarbital, phenytoin, primidon, carbamazepin. Các thuốc này làm tăng chuyển hóa, giảm nồng độ methylprednisolon, có thể cần tăng liều.
- Chất ức chế CYP3A4: troleandomycin, nước bưởi chùm, mibefradil, cimetidin, isoniazid, itraconazol, ketoconazol, diltiazem, clarithromycin, erythromycin,….. Các thuốc này làm giảm độ thanh thải, tăng nồng độ methylprednisolon trong máu, nguy cơ ngộ độc steroid, cần chỉnh liều.
Tương tác đặc biệt
Ciclosporin và methylprednisolon ức chế chuyển hóa lẫn nhau, làm tăng nồng độ cả hai.
Corticosteroid có thể làm tăng chuyển hóa thuốc kháng HIV-protease làm giảm hiệu quả kháng virus.
Corticosteroid cũng làm tăng thanh thải isoniazid.
Thuốc chống viêm NSAID (như aspirin liều cao): tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, thủng loét. Đồng thời methylprednisolon làm tăng thải trừ aspirin, ngừng thuốc đột ngột có thể gây ngộ độc salicylat.
Thuốc kháng cholinergic, thuốc giãn cơ: phối hợp liều cao có thể gây bệnh cơ cấp tính, đối kháng tác dụng giãn cơ của pancuronium, vecuronium.
Thuốc hạ đường huyết: corticosteroid làm tăng glucose máu, cần chỉnh liều insulin hoặc thuốc uống.
Thuốc chống đông nhóm coumarin: có thể tăng tác dụng, cần theo dõi INR, PT để tránh chảy máu.
Thuốc gây hạ kali (thuốc lợi tiểu, amphotericin B, thuốc kích thích beta-2, xanthen): làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
Aminoglutethimid: làm nặng thêm rối loạn nội tiết do liệu pháp glucocorticoid.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khả năng sinh sản: corticosteroid có thể làm giảm khả năng sinh sản ở động vật.
Thai kỳ: methylprednisolon đi qua nhau thai. Nguy cơ thai nhẹ cân có liên quan đến liều nhưng giảm nếu dùng liều thấp. Ở động vật, thuốc có thể gây sứt môi, chậm phát triển trong tử cung, ảnh hưởng đến sự phát triển thần kinh.
Trên người, chưa thấy bằng chứng làm tăng dị tật bẩm sinh rõ rệt nhưng dùng kéo dài hoặc nhiều lần trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ thai chậm phát triển.
Trẻ sơ sinh của mẹ dùng liều cao cần theo dõi suy thượng thận, dù tình trạng này thường thoáng qua. Đã ghi nhận đục thủy tinh thể ở trẻ có mẹ dùng corticosteroid kéo dài. Do đó, chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, và nếu cần thiết thì vẫn có thể điều trị như người bình thường.
Cho con bú: thuốc bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Liều ≤ 40 mg/ngày thường không ảnh hưởng toàn thân ở trẻ. Nếu mẹ dùng liều cao hơn mức liều trên, con có thể gặp phải hiện tượng ức chế thượng thận. Chỉ nên sử dụng sau khi cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nhiều dữ liệu nghiên cứu về tác động của methylprednisolon đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Mặc dù vậy, những triệu chứng như mệt, rối loạn thị giác, chóng mặt,…vẫn có thể xảy ra khi dùng thuốc tuỳ vào cơ địa, do đó cần thận trọng trên đối tượng này
Quá liều và xử trí
Quá liều cấp tính: hiếm gặp, ít khi gây ngộ độc hoặc tử vong. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều viên nén Medlon 16 chủ yếu là hỗ trợ và giải quyết các triệu chứng gặp phải, có thể cân nhắc thẩm tách máu.
Xử trí lâu dài: sau khi quá liều lớn, bệnh nhân có thể cần hỗ trợ corticosteroid trong vòng 2 năm nếu gặp stress hoặc chấn thương.
Bảo quản
Giữ Medlon 16 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Medlon 16 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Medlon 16 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Medlon 16 như:
Medlon 4 có thành phần chính là Methylprednisolon 4mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang, được chỉ định điều trị bệnh lý miễn dịch
Methylprednisolon 16mg Vidipha có thành phần chính là Methylprednisolon 16mg, được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương, được chỉ định điều trị bệnh lý miễn dịch
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Medlon 16 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2025
- Lee JM, Yan P, Xiao Q, Chen S, Lee KY, Hsu CY, Xu J (2008). Methylprednisolone protects oligodendrocytes but not neurons after spinal cord injury. J Neurosci. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC2748666/
Văn Nam –
giao hàng nhanh, cẩn thận, nhiệt tình