Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Zapnex-10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110153324 (SĐK cũ: VD-27456-17)
Zapnex-10 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Zapnex-10 có chứa Olanzapin với hàm lượng là 10mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110153324 (SĐK cũ: VD-27456-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Zapnex-10
Cơ chế tác dụng
Zapnex-10 chứa hoạt chất olanzapin – một dẫn chất của nhóm dibenzodiazepin. Thuốc phát huy tác dụng thông qua việc chặn các thụ thể serotonin typ 2 (5-HT2A, 5-HT2C), typ 3, typ 6 và các thụ thể dopamin tại hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, thuốc còn có khả năng điều hòa âm tính lên các thụ thể 5-HT2A, góp phần ổn định khí sắc và chống hưng cảm. Olanzapin cũng ức chế nhẹ các thụ thể dopamin D2 – yếu tố góp phần vào tác dụng điều chỉnh cảm xúc của thuốc.
Zapnex-10 cũng đối kháng với các thụ thể muscarinic (M1-M5), histamin H1 và alpha1-adrenergic, qua đó góp phần gây an thần, chống buồn nôn và ổn định huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Zapnex-10 hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 60% do bị chuyển hóa lần đầu qua gan. Không có ảnh hưởng đến tốc độ hay mức độ hấp thu của thuốc Zapnex-10 nếu dùng chung với thức ăn
Phân bố: Sau khi vào cơ thể, hoạt chất Olanzapin phân bố rộng rãi trong mô (Vd lớn ~1000 lít), đặc biệt là mô thần kinh. Khoảng 93% hoạt chất này liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Olanzapin chuyển hóa chủ yếu qua gan nhờ enzym CYP1A2 và qua CYP2D6 chỉ với một phần nhỏ, sau đó liên hợp với acid glucuronic để tạo ra các chất không còn hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình của thuốc ~ 30 giờ, có thể kéo dài hơn ở người cao tuổi. Thuốc thải chủ yếu qua nước tiểu (57%) và phân (30%), phần lớn ở dạng đã chuyển hóa.
Thuốc Zapnex-10 được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị các trường hợp tâm thần phân liệt, bao gồm cả giai đoạn cấp tính và duy trì sau khi đã đạt đáp ứng ban đầu.
Kiểm soát và điều trị các đợt hưng cảm vừa hoặc nặng trong rối loạn lưỡng cực.
Dự phòng tái phát hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đã từng đáp ứng tốt với olanzapin trước đó.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn
Tâm thần phân liệt:
Bắt đầu với liều 5–10 mg/ngày, uống 1 lần/ngày.
Có thể tăng liều 5 mg sau mỗi 5–7 ngày tùy đáp ứng, liều tối đa không vượt quá 20 mg/ngày.
Liều duy trì thường từ 10–20 mg/ngày.
Rối loạn lưỡng cực (hưng cảm hoặc hỗn hợp):
Đơn trị liệu: Liều khởi đầu 10–15 mg/ngày.
Có thể tăng thêm 5 mg/ngày nếu cần, cách nhau ít nhất 24 giờ.
Liều tối đa 20 mg/ngày.
Kết hợp với lithium hoặc valproat: Liều tương tự đơn trị liệu (10–15 mg/ngày), hiệu chỉnh trong khoảng 5–20 mg/ngày.
Phòng ngừa tái phát: Duy trì liều 5–20 mg/ngày tùy theo liều đã dùng trong giai đoạn cấp.
Trẻ em (13–17 tuổi)
Tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực 1/4-1/2 liều Zapnex 10 (nên đổi chế phẩm có hàm lượng phù hợp), tối đa: 4 viên Zapnex 10 mỗi ngày.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi/suy gan/thận Có thể cân nhắc khởi đầu với chế phẩm có hàm lượng 5mg nếu lâm sàng phù hợp.
Người hút thuốc lá: Có thể tăng tốc độ chuyển hóa thuốc, cần theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần.
Cách sử dụng
Dùng viên nén Zapnex-10 bằng cách uống nhiều với nước, có thể dùng kèm hoặc không kèm bữa ăn.
Với bệnh nhân có buồn ngủ kéo dài, nên dùng vào buổi tối để giảm ảnh hưởng tới sinh hoạt ban ngày.
Nên hiệu chỉnh liều từ từ, tăng dần theo đáp ứng và tình trạng bệnh.
Khi ngừng điều trị, cần giảm liều từ từ để tránh tác dụng phụ do ngừng thuốc đột ngột.
Không sử dụng thuốc Zapnex-10 trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với olanzapin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.
Phụ nữ đang cho con bú
Bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng hay có nguy cơ cao mắc bệnh này
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Có thể mất nhiều ngày đến vài tuần để cải thiện triệu chứng, cần theo dõi sát trong thời gian đầu điều trị.
Bệnh nhân có nguy cơ tự sát cần được theo dõi kỹ trong suốt quá trình dùng thuốc.
Bệnh nhân sa sút trí tuệ có thể tăng nguy cơ tử vong khi dùng thuốc này.
Không khuyến khích dùng cho người Parkinson do có thể làm nặng thêm triệu chứng.
Có thể gây hội chứng an thần kinh ác tính; nếu có sốt cao, loạn thần kinh thực vật thì phải ngừng thuốc ngay.
Có thể gây tăng đường huyết, kể cả sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi đường huyết ở người có yếu tố nguy cơ.
Có thể làm thay đổi mỡ máu; cần theo dõi thường xuyên, nhất là ở người có rối loạn lipid hoặc yếu tố nguy cơ tim mạch.
Có thể gây tăng cân rõ rệt; cần theo dõi cân nặng đều đặn.
Tác dụng kháng cholinergic có thể gây khó tiểu, táo bón, tăng nhãn áp… thận trọng ở người có bệnh nền liên quan.
Nếu có bất thường gan hoặc đang dùng thuốc gây độc gan, cần theo dõi men gan định kỳ.
Có thể làm giảm bạch cầu, nhất là khi dùng cùng valproat hoặc ở người có tiền sử suy tủy xương.
Ngừng thuốc đột ngột có thể gây run, mất ngủ, lo lắng, buồn nôn… nên giảm liều từ từ.
Có thể gây kéo dài QT, nên cẩn trọng khi dùng chung thuốc làm tăng nguy cơ này hoặc ở bệnh nhân tim mạch.
Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch, nhất là ở người ít vận động, cần đánh giá yếu tố nguy cơ.
Gây buồn ngủ, giảm tập trung; tránh dùng với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Có thể gây co giật, nhất là ở người có tiền sử động kinh hoặc chấn thương đầu.
Dễ gây rối loạn vận động muộn, đặc biệt ở phụ nữ lớn tuổi; nếu xảy ra cần xem xét ngưng thuốc.
Có thể gây hạ huyết áp tư thế, đặc biệt ở người bệnh tim, mất nước, hoặc đang dùng thuốc hạ áp.
Đã có báo cáo về đột tử liên quan đến tim khi dùng thuốc.
Có thể gây hội chứng DRESS (phát ban, tăng bạch cầu ái toan, sốt…), nếu nghi ngờ phải ngưng thuốc ngay.
Có thể gây khó nuốt, sặc, đặc biệt ở người già bị sa sút trí tuệ.
Cần đề phòng tăng thân nhiệt khi dùng thuốc ở người mất nước, vận động nhiều, hoặc dùng thuốc kháng cholinergic.
Tăng prolactin máu có thể xảy ra khi dùng kéo dài.
Không dùng cho trẻ dưới 13 tuổi; ở lứa tuổi 13–17 cần theo dõi chặt do nguy cơ tăng cân, rối loạn chuyển hóa.
Thuốc có chứa lactose, màu tổng hợp và tá dược dễ gây dị ứng hoặc rối loạn tiêu hóa ở người mẫn cảm.
Tác dụng phụ
Tần suất | Phản ứng bất lợi |
Rất thường gặp (≥ 1/10) |
Tăng cân Buồn ngủ Tụt huyết áp tư thế Tăng prolactin máu |
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10) |
Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính Tăng cholesterol, glucose, triglycerid, tiểu đường niệu Cảm giác thèm ăn tăng Hoa mắt, bồn chồn, hội chứng Parkinson, rối loạn vận động Táo bón, khô miệng Tăng men gan (ALT, AST) nhẹ, thoáng qua Phát ban da Đau khớp Rối loạn cương dương, giảm ham muốn tình dục Suy nhược, mệt, phù nề, sốt Tăng phosphatase kiềm, CK, GGT, acid uric |
Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100) |
Quá mẫn Tăng đường huyết có thể kèm toan ceton hoặc hôn mê Co giật, loạn trương lực, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, vận động muộn Nhịp tim chậm, kéo dài QT, huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc phổi Chảy máu mũi Đầy bụng Dị ứng ánh sáng, rụng tóc Bí tiểu, tiểu không tự chủ Vú to, tiết sữa, nữ hóa tuyến vú Tăng bilirubin toàn phần |
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000) |
Giảm tiểu cầu Hạ thân nhiệt Hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng cai thuốc Loạn nhịp thất, ngừng tim, tử vong Viêm tụy Viêm gan ở nhiều thể (tế bào, ứ mật hoặc phối hợp) Tiêu cơ vân Cương cứng kéo dài |
Chưa rõ tần suất | Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh DRESS: phản ứng da, sốt, nổi hạch, kèm tổn thương cơ quan nội tạng (gan, thận, phổi, tim, cơ…) |
Đối tượng đặc biệt | Người cao tuổi sa sút trí tuệ: tăng nguy cơ tử vong, viêm phổi, ngã, tiểu không tự chủ, ảo giác Bệnh nhân Parkinson: triệu chứng vận động và ảo giác nặng hơn Phối hợp valproat/lithi: tăng nguy cơ giảm bạch cầu, run, khô miệng, tăng cân Sử dụng ≥ 12 tuần: tăng cân đáng kể, thay đổi chuyển hóa |
Trẻ em (13–17 tuổi) | Rất thường gặp: tăng cân, tăng triglycerid, ăn ngon, buồn ngủ, tăng men gan, tăng prolactin Thường gặp: tăng cholesterol, khô miệng |
Tương tác
Tránh dùng đồng thời với levomethadyl do nguy cơ gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng như xoắn đỉnh, hoặc metoclopramid vì có thể làm tăng khả năng gặp tác dụng phụ liên quan đến thần kinh như cứng đờ cơ, rối loạn tri giác.
Khi dùng cùng diazepam, có thể gây tụt huyết áp tư thế đứng; cần theo dõi sát.
Các chất làm tăng chuyển hóa qua CYP1A2 như nicotin, carbamazepin, phenobarbital, rifampicin… có thể làm giảm nồng độ của thuốc trong máu, dẫn tới hiệu quả điều trị giảm.
Fluvoxamin và các thuốc ức chế CYP1A2 (ví dụ ciprofloxacin, erythromycin, quinidin) có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu; nên bắt đầu với liều thấp nếu dùng đồng thời.
Than hoạt tính làm giảm hấp thu thuốc nếu dùng gần thời điểm uống thuốc; nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.
Không nên sử dụng các thuốc giống giao cảm như adrenalin hoặc dopamin vì có thể gây tụt huyết áp do tương tác với thuốc.
Có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tăng hoạt dopamin như levodopa.
Có thể làm tăng tác dụng an thần, khô miệng, táo bón hoặc bí tiểu khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic.
Làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với thuốc điều trị tăng huyết áp.
Không ảnh hưởng đến hoạt tính của các thuốc chuyển hóa qua CYP450 như warfarin, theophyllin, diazepam, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Không làm thay đổi nồng độ valproat trong máu khi dùng đồng thời.
Cần thận trọng khi phối hợp với rượu hoặc thuốc an thần khác do tăng tác động ức chế thần kinh trung ương.
Hạn chế dùng đồng thời với thuốc điều trị Parkinson ở người bệnh Parkinson có sa sút trí tuệ.
Cần cân nhắc khi dùng chung với thuốc có khả năng kéo dài khoảng QT vì có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ từ các nghiên cứu có kiểm soát trên người mang thai. Nếu có thai hoặc dự định mang thai trong khi đang dùng thuốc, bệnh nhân cần báo với bác sĩ để được đánh giá nguy cơ–lợi ích.
Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc trong giai đoạn cuối thai kỳ có thể gặp phải các dấu hiệu như cứng cơ, run, mệt mỏi, rối loạn nhịp thở hoặc bú kém. Những trường hợp này cần được theo dõi sát sau sinh.
Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Nồng độ thuốc ở trẻ bú mẹ ước tính khoảng 1,8% liều dùng của mẹ. Không nên cho con bú trong thời gian điều trị để tránh nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ.
Chưa có đầy đủ thông tin về tác động của thuốc lên khả năng sinh sản.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và làm giảm khả năng phản xạ; do đó người đang lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc ở vị trí nguy hiểm cần thận trọng hoặc tránh sử dụng thuốc trong thời gian này.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng khi quá liều
Thường gặp: Nhịp tim nhanh, kích động, nói không rõ, các dấu hiệu ngoại tháp, lơ mơ hoặc hôn mê.
Trường hợp nặng: Co giật, hạ hoặc tăng huyết áp, loạn nhịp tim, mê sảng, suy hô hấp, sặc, có thể ngưng tim.
Đã có ca tử vong với liều khoảng 450 mg, nhưng cũng có trường hợp sống sót sau khi dùng tới 2.000 mg đường uống.
Xử trí
Không có thuốc giải độc Zapnex-10 đặc hiệu.
Không nên gây nôn. Có thể rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính nếu trong thời gian ngắn sau khi uống.
Điều trị triệu chứng, duy trì chức năng hô hấp – tuần hoàn.
Tránh dùng các thuốc như epinephrin hoặc dopamin do nguy cơ làm nặng thêm tụt huyết áp.
Cần theo dõi tim mạch chặt chẽ để phát hiện rối loạn nhịp tim.
Theo dõi bệnh nhân sát cho đến khi ổn định hoàn toàn.
Bảo quản
Giữ Zapnex-10 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Zapnex-10 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Zapnex-10 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Zapnex-10 như:
Zapnex-5 có thành phần chính là Olanzapine với hàm lượng 5mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực
A.T Olanzapine ODT 10mg có thành phần chính là Olanzapine với hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Zapnex-10 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2025
- Kolli P, Kelley G, Rosales M, Faden J, Serdenes R (2023). Olanzapine Pharmacokinetics: A Clinical Review of Current Insights and Remaining Questions. Pharmgenomics Pers Med. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC10749543/
Kim Anh –
giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận