Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc BenoBoston được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110394123 (SĐK cũ: VD-28860-18)
BenoBoston là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống BenoBoston có chứa:
- Betamethason: 0,25 mg
- Dexclorpheniramin maleat: 2 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, gelatin 150 bloom, màu đỏ số 3, natri starch glycobat, magnesi stearat.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110394123 (SĐK cũ: VD-28860-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 500 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc BenoBoston
Cơ chế tác dụng
Betamethason: Là một corticosteroid tổng hợp có khả năng chống viêm mạnh, giúp làm giảm các phản ứng viêm và ức chế hoạt động miễn dịch quá mức.
Dexclorpheniramin maleat: Thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, có tác dụng an thần và làm giảm các triệu chứng dị ứng bằng cách gắn vào thụ thể H1, từ đó ngăn chặn tác động của histamin tại niêm mạc hô hấp, đường tiêu hóa và hệ mạch máu.
Đặc điểm dược động học
Betamethason
Hấp thu nhanh qua đường uống, tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 60%.
Chuyển hóa tại gan, thải trừ chủ yếu qua thận.
Thời gian bán thải dao động từ 36 – 54 giờ.
Dexclorpheniramin maleat
Sinh khả dụng thấp (25 – 50%), đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau 2,5 – 6 giờ.
Thời gian tác dụng kéo dài 4 – 6 giờ, gắn kết protein huyết tương khoảng 72%.
Chuyển hóa ở gan, thải trừ qua thận.
Thời gian bán thải từ 14 – 25 giờ, có thể kéo dài ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Thuốc có khả năng qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Thuốc BenoBoston được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm) khi không đáp ứng với thuốc kháng histamin đơn thuần hoặc corticosteroid tại chỗ.
Hỗ trợ điều trị triệu chứng mày đay cấp tính, sử dụng ngắn hạn (không quá 10 ngày).

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên, ngày 3–4 lần.
Trẻ em từ 6–12 tuổi: 2 viên/lần, ngày 2 lần (sáng và tối).
Liều có thể giảm xuống 1 viên mỗi 2 ngày, tùy đáp ứng điều trị.
Thời gian điều trị mày đay cấp không quá 10 ngày, khi ngưng không cần giảm liều dần.
Cách sử dụng
Uống viên nén BenoBoston sau bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Chỉ dùng viên uống BenoBoston cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Không sử dụng thuốc BenoBoston trong trường hợp nào?
Người mẫn cảm với betamethason, dexclorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Do có betamethason, chống chỉ định khi:
Đang mắc các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, virus (như viêm gan, thủy đậu, zona, herpes simplex).
Người có rối loạn tâm thần không kiểm soát được.
Đang tiêm hoặc chuẩn bị tiêm vắc xin sống.
Do có dexclorpheniramin, chống chỉ định khi:
Có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
Bí tiểu liên quan đến phì đại tuyến tiền liệt hoặc rối loạn niệu đạo.
Trẻ dưới 6 tuổi (dạng viên nén không phù hợp).
Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú hoặc phối hợp với các thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh (trừ thuốc chống loạn nhịp).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Liên quan đến betamethason
Cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng, lao, bệnh gan, bệnh tim mạch, đái tháo đường, tăng huyết áp, loãng xương, glaucoma góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, viêm kết mạc do herpes simplex.
Có nguy cơ giữ muối nước, tăng huyết áp, hạ kali máu, loãng xương và chậm phát triển ở trẻ em khi dùng dài ngày.
Ngưng thuốc cần giảm liều từ từ để tránh suy tuyến thượng thận.
Không chủng ngừa vắc xin sống trong khi đang điều trị bằng corticoid.
Thận trọng ở người cao tuổi, bệnh nhân viêm loét đại tràng, mới phẫu thuật ruột, suy gan, suy thận, nhược cơ.
Liên quan đến dexclorpheniramin
Người cao tuổi dễ gặp buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế, táo bón hoặc bí tiểu.
Nguy cơ tích lũy thuốc ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Tránh dùng cùng đồ uống có cồn hoặc thuốc an thần khác.
Liên quan đến tá dược
Chứa lactose: không dùng cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Chứa tinh bột mì: có thể dùng cho người bị tiêu chảy mỡ, nhưng chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng tinh bột mì (ngoại trừ trường hợp tiêu chảy mỡ).
Tác dụng phụ
Betamethason
Rối loạn nước và điện giải: có thể gây hạ kali huyết, giữ nước, nhiễm kiềm chuyển hóa, tăng huyết áp động mạch hoặc làm nặng thêm tình trạng suy tim.
Nội tiết – chuyển hóa: xuất hiện hội chứng Cushing do thuốc, ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận, có nguy cơ teo tuyến thượng thận, tăng đường huyết, khởi phát đái tháo đường tiềm ẩn, ảnh hưởng đến sự phát triển ở trẻ, rối loạn kinh nguyệt.
Hệ cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương, gãy xương bệnh lý, có thể gặp hoại tử vô mạch chỏm xương đùi.
Tiêu hóa: viêm loét dạ dày – tá tràng, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy (thường ghi nhận ở trẻ nhỏ).
Da liễu: dễ bầm tím, xuất huyết dưới da, mụn trứng cá, rậm lông, chậm liền sẹo.
Thần kinh – tâm thần: mất ngủ, kích thích, hưng phấn; hiếm gặp co giật, mê sảng, trầm cảm sau ngưng thuốc.
Mắt: có thể gây đục thủy tinh thể hoặc glaucom.
Dexclorpheniramin
Hệ thần kinh: gây buồn ngủ, an thần rõ rệt khi mới bắt đầu điều trị; chóng mặt, lú lẫn, giảm trí nhớ, rối loạn phối hợp vận động, đặc biệt ở người cao tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể kích động, mất ngủ, ảo giác.
Kháng cholinergic: khô miệng, táo bón, giãn đồng tử, rối loạn điều tiết thị lực, đánh trống ngực, khó tiểu.
Tuần hoàn: tụt huyết áp tư thế.
Dị ứng – da liễu: nổi mày đay, ngứa, ban xuất huyết, phù mạch, hiếm gặp sốc phản vệ.
Huyết học: có thể gây giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu tán huyết.
Tương tác
Betamethason
Thuốc gây xoắn đỉnh (như erythromycin tiêm, amiodaron, quinidin…): nguy cơ xoắn đỉnh tăng khi có hạ kali máu hoặc nhịp chậm.
Thuốc kháng viêm không steroid: phối hợp làm tăng khả năng loét và chảy máu tiêu hóa.
Acetylsalicylic acid: corticoid làm hạ nồng độ salicylat huyết tương.
Thuốc chống đông nhóm coumarin: có thể làm thay đổi tác dụng, cần theo dõi INR để chỉnh liều.
Thuốc lợi tiểu mất kali, amphotericin B: làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
Digitalis: dễ gây loạn nhịp khi có hạ kali huyết.
Heparin tiêm: tăng khả năng xuất huyết tiêu hóa.
Chất cảm ứng enzym (rifampicin, phenytoin, phenobarbital, ephedrin): tăng chuyển hóa corticoid, giảm hiệu lực.
Insulin và thuốc hạ đường huyết uống: corticoid làm tăng đường huyết, cần chỉnh liều.
Isoniazid: làm giảm nồng độ trong máu do tăng chuyển hóa.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi, calci: giảm hấp thu corticoid nếu dùng cùng lúc, nên cách nhau ≥ 2 giờ.
Estrogen: có thể làm tăng tác dụng corticoid.
Interferon alpha: nguy cơ giảm hiệu lực interferon.
Vắc xin sống: tăng nguy cơ nhiễm trùng lan tỏa, có thể gây tử vong.
Dexclorpheniramin
Rượu: làm tăng tác dụng an thần.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương (benzodiazepin, barbiturat, opioid, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm): tăng ức chế thần kinh, gây buồn ngủ, giảm tập trung.
Các thuốc kháng cholinergic (atropin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống co thắt): làm nặng thêm tình trạng khô miệng, táo bón, bí tiểu.
Tương tác khác
Betamethason khi phối hợp với rượu làm tăng khả năng loét dạ dày – tá tràng.
Dexclorpheniramin khi uống cùng rượu làm tăng buồn ngủ và giảm tỉnh táo.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trẻ sinh ra từ mẹ dùng corticoid trong thai kỳ có thể bị suy giảm chức năng tuyến thượng thận.
Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập rõ ràng.
Cần cân nhắc lợi ích điều trị so với nguy cơ tiềm ẩn cho mẹ, thai nhi hoặc trẻ bú mẹ trước khi chỉ định.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, mờ mắt, chóng mặt.
Người đang điều khiển phương tiện, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc cần sự tỉnh táo phải thận trọng khi dùng.
Quá liều và xử trí
Nguyên nhân: chủ yếu do dexclorpheniramin gây độc khi dùng liều cao. Liều ước tính gây tử vong ở người là 25–50 mg/kg.
Triệu chứng
Ức chế thần kinh trung ương: buồn ngủ, hôn mê, ngừng thở, trụy tim mạch.
Kích thích thần kinh: mất ngủ, co giật, ảo giác, run rẩy; ở trẻ nhỏ biểu hiện giống ngộ độc atropin (khô miệng, sốt, giãn đồng tử, đỏ da).
Rối loạn khác: chóng mặt, ù tai, nhìn đôi, hạ huyết áp. Ở người lớn có thể trải qua giai đoạn ức chế → kích thích → co giật → hôn mê.
Xử trí
Ngộ độc cấp: gây nôn ngay nếu bệnh nhân còn tỉnh, hoặc tiến hành rửa dạ dày. Thẩm phân máu không có hiệu quả rõ rệt.
Điều trị hỗ trợ: theo dõi hô hấp – tuần hoàn, duy trì nước và điện giải, đặc biệt là kali và natri.
Không dùng thuốc kích thích. Cơn co giật có thể kiểm soát bằng thuốc an thần ngắn hạn (như thiopental).
Hạ huyết áp xử trí bằng thuốc nâng huyết áp phù hợp.
Bảo quản
Giữ BenoBoston ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để BenoBoston trong tầm với trẻ em
Không sử dụng BenoBoston khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với BenoBoston như:
Tanacelest có thành phần chính là Betamethason và Dexclorpheniramin, được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM Dược Phẩm Thành Nam, được chỉ định làm giảm triệu chứng mày đay, viêm mũi dị ứng
Cedetamin Khapharco có thành phần chính là Betamethason và Dexclorpheniramin, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa, được chỉ định làm giảm triệu chứng mày đay, viêm mũi dị ứng
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc BenoBoston được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2025
- Le DC, Ngo TD, Hoa Le TH (2019). Simultaneous Assay of Dexchlorpheniramine Maleate, Betamethasone, and Sodium Benzoate in Syrup by a Reliable and Robust HPLC Method. J Anal Methods Chem. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6907040/
ngọc lan –
mua một chai sẵn trong tủ y tế ở nhà, cứ cha con nó cảm cúm là uống nữa tiện