Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Hải Dương, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110237800 (SĐK cũ: VD-25856-16).
Dexamethasone 4mg/ml HDPharma là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc tiêm Dexamethasone 4mg/ml HDPharma có chứa thành phần: Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 4mg/1ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: 893110237800 (SĐK cũ: VD-25856-16)
Quy cách đóng gói: Hộp 50 ống x 1ml
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma
Cơ chế tác dụng
Dexamethason thuộc nhóm glucocorticoid, có công dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch, có hiệu lực mạnh hơn prednisolone 7 lần, maanhj hơn hydrocortisol 30 lần. Hoạt chất có tác dụng toàn thân, làm ức chế tuyến yên giải phòng corticotropin, hạn chế tiết hormone corticosid nội sinh.
Đặc điểm dược động học
Dexamethason natri phosphate sử dụng đường tiêm thủy phân thành Dexamethason, nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện sau 5 phút. Tỷ lệ Dexamethason liên kết với protein huyết tương khoảng 77%, chủ yếu với albumin. Thuốc Dexamethason chuyển hóa tại gan chậm và thải trừ qua nước tiểu, T ½ khoảng 36-54 giờ.
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tình trạng dị ứng nghiêm trọng, hen, viêm thanh quản rít
- Điều trị phản ứng sau truyền máu
- Phòng ngừa tình trạng suy hô hấp ở trẻ sinh non
- Kết hợp với các thuốc khác trong điều trị phù não
- Đóng vai trò là liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu
- Điều trị tình trạng viêm khớp dạng thấp, viêm quanh khớp, thoái hóa xương khớp

Liều dùng của thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma
Liều dùng
- Liều khởi đầu tiêm bắp: 8-16ng
- Liều tiêm trong tổn thương: 0,8-1,6 mg/vị trí tiêm
- Liều tiêm trong khớp/ mô mềm: 4-16mg, lặp lại sau 1-3 tuần
- Liều tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 0,5-24 mg/ngày
Liều điều trị sốc: 1-6 mg/kg, tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 2-6 giờ/lần. Hoặc tiêm tĩnh mạch 20mg, sau đó truyền tĩnh mạch 3 mg/kg//24 giờ
Liều điều trị phù não: tiêm tĩnh mạch 10mg
Dự phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non: tiêm bắp cho mẹ: 6 mg cách nhau 12 giờ, trong 2 ngày
Liều điều trị dị ứng: tiêm bắp 4-8 mg trong ngày đầu tiên, sau đó dùng thuốc khác đường uống
Khuyến cáo sử dụng Dexamethasone 4mg/ml HDPharma liều thấp nhất đem lại hiệu quả, hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng thực tế của bệnh nhân
Cách dùng
Dexamethasone 4mg/ml HDPharma dạng dung dịch tiêm, dùng tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp. Thao tác tiêm truyền cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
Không sử dụng thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma trong trường hợp nào?
- Không dùng Dexamethasone 4mg/ml HDPharma cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, nhiễm virus tại chỗ, lậu chưa kiểm soát với thuốc
- Chống chỉ định dùng với bệnh nhân khớp bị hủy hoại nặng
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân nghi ngờ nhiễm khuẩn, thuốc có thể làm trầm trọng tình trạng nhiễm khuẩn
- Trong trường hợp bệnh nhân viêm màng não do nhiễm khuẩn, cần dùng Dexamethasone 4mg/ml HDPharma trước khi dùng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để phòng ngừa tác dụng phụ của thuốc
- Không ngừng sử dụng thuốc đột ngột trong quá trình điều trị hoặc giảm liều quá nhanh do gây suy thận cấp, tụt huyết áp, tử vong
Tác dụng phụ
- Thường gặp: rối loạn điện giải, hội chứng cushing, rối loạn kinh nguyệt, loãng xương, hoại tử xương, viêm loét dạ dày tá tràng, ban đỏ, mất ngủ
- Ít gặp: quá mẫn, áp xe vô khuẩn, tăng cân, buồn nôn, choáng phản vệ
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Phenytoin, rifampicin, carbamazepine, ephedrin | Giảm công dụng điều trị |
Insulin, thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu | Đối kháng tác dụng với Dexamethasone |
Thuốc lợi tiểu thiazid, acetazolamid | Tăng tác dụng hạ kali huyết |
Thuốc chống đông máu | Tăng tác dụng chống đông máu |
Salicylate | Tăng nguy cơ ngộ độc salicylat |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Dexamethasone 4mg/ml HDPharma cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về sự ảnh hưởng của Dexamethasone 4mg/ml HDPharma đến người lái xe và vận hành máy móc
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Dexamethasone 4mg/ml HDPharma gây ngộ độc cấp, hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng (có thể sử dụng epinephrine, aminophylin)
Bảo quản
Dexamethasone 4mg/ml HDPharma không nên đặt tại nơi gần khu vui chơi của trẻ nhỏ. Tốt nhất, Dexamethasone 4mg/ml HDPharma nên được đặt tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Dexamethasone 4mg/ml HDPharma như:
Dexamethasone 0.5mg Mekophar có thành phần Dexamethason acetat 0,5mg, sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar, điều trị các bệnh về khớp.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây
Linh –
Dexamethasone 4mg/ml HDPharma hiệu quả điều trị tốt