Khoa Nội tim mạch – Viện tim mạch
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Tải PDF Tại đây.
Hướng dẫn ESC về quản lý rối loạn lipid máu
The material was adapted from the ‘2025 Focused Update of the 2019 ESC/EAS Guidelinesfor the management of dyslipidaemias’ European Heart Journal; doi:10.1093/eurheartj/ehaf190; as published on 29 August 2025.
Đội ngũ tác giả và thành viên Task Force
Chủ tịch ESC: François Mach, Konstantinos C. Koskinas (Thụy Sĩ)
Chủ tịch EAS: Jeanine Roeters van Lennep (Hà Lan)
Điều phối viên Task Force: Lale Tokgözoğlu (Thổ Nhĩ Kỳ)
Các thành viên quốc tế đến từ các quốc gia như Tây Ban Nha, Vương quốc Anh, Đan Mạch, Áo, Ý, Bỉ, Ireland, Đức, Hy Lạp, Mỹ.
Các tổ chức ESC tham gia phát triển tài liệu
Các Hiệp hội: ACNAP, ACVC, EACVI, EAPC, EAPCI, EHRA, HFA.
Các hội đồng: Hội đồng Thực hành Tim mạch, Hội đồng Khoa học Cơ bản Tim mạch.
Các nhóm chuyên môn: Tim bẩm sinh người lớn, Động mạch chủ và mạch ngoại vi, Xơ vữa và sinh học mạch, Dược tim mạch, Phẫu thuật tim, Sinh học tế bào tim, Sinh lý học mạch và vi mạch, Giải phẫu bệnh lý phát triển, Thrombosis.
Diễn đàn bệnh nhân.
Phân loại mức độ khuyến cáo ESC
Loại khuyến cáo | Ý nghĩa | Cách dùng thuật ngữ |
Class I | Bằng chứng và đồng thuận điều trị có lợi, hiệu quả | “Được khuyến cáo” hoặc “Chỉ định” |
Class II | Bằng chứng/xem xét điểm không rõ ràng, có sự tranh luận | |
Class IIa | Nghiêng về có lợi, hiệu quả | “Nên được xem xét” |
Class IIb | Ít chắc chắn hơn, cần cân nhắc | “Có thể được xem xét” |
Class III | Không có lợi, có thể gây hại | “Không được khuyến cáo” |
Mức độ bằng chứng
Cấp bằng chứng | Nguồn dữ liệu |
A | Dữ liệu từ nhiều thử nghiệm ngẫu nhiên hoặc phân tích meta |
B | Dữ liệu từ 1 thử nghiệm ngẫu nhiên hoặc nghiên cứu lớn không ngẫu nhiên |
C | Ý kiến chuyên gia hoặc các nghiên cứu nhỏ, hồi cứu, đăng ký |
Phân loại nguy cơ tim mạch (CV risk categories)
Rất cao (Very high risk) | Có một trong các đặc điểm:
|
Cao (High risk) | Có một trong các đặc điểm:
|
Trung bình (Moderate risk) | Có một trong các đặc điểm:
|
Thấp (Low risk) | SCORE2 hoặc SCORE2-OP <2%. |
Các yếu tố điều chỉnh nguy cơ cần xem xét ngoài việc ước tính nguy cơ dựa trên thuật toán SCORE2 và SCORE2-OP
Nhân khẩu học – Lâm sàng:
|
Chỉ điểm sinh học:
|

Chiến lược can thiệp dựa trên nguy cơ tim mạch tổng thể và mức độ LDL-C chưa được điều trị
Nguy cơ tim mạch | Mức LDL-C chưa điều trị | |||||
<1.4 mmol/L
(<55 mg/dL) |
1.4 to <1.8 mmol/L
(55 to <70 mg/dL) |
1.8 to <2.6 mmol/L
(70 to <100 mg/dL) |
2.6 to <3.0 mmol/L
(100 to <116 mg/dL) |
3.0 to <4.9 mmol/L
(116 to <190 mg/dL |
≥4.9 mmol/L
(≥190 mg/dL) |
|
Thấp | Tư vấn thay đổi lối sống | Tư vấn thay đổi lối sống | Tư vấn thay đổi lối sống | Tư vấn thay đổi lối sống | Thay đổi lối sống, cân nhắc bổ sung thuốc | N/A |
Trung bình | Tư vấn thay đổi lối sống | Tư vấn thay đổi lối sống | Tư vấn thay đổi lối sống | Thay đổi lối sống, cân nhắc bổ sung thuốc | Thay đổi lối sống, cân nhắc bổ sung thuốc | N/A |
Cao | Tư vấn thay đổi lối sống | Tư vấn thay đổi lối sống | Thay đổi lối sống, cân nhắc bổ sung thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc |
Rất cao: Phòng tiên phát | Thay đổi lối sống, cân nhắc bổ sung thuốc | Thay đổi lối sống, cân nhắc bổ sung thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc |
Rất cao: Phòng thứ phát | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc | Thay đổi lối sống kết hợp điều trị thuốc |
Các khuyến cáo mới
Khuyến cáo mới (1)
Khuyến cáo | Class | Level |
Đánh giá nguy cơ tim mạch ở người không mắc bệnh tim mạch đã biết | ||
SCORE2 được khuyến cáo dùng cho người có vẻ khỏe mạnh dưới 70 tuổi, không có ASCVD, đái tháo đường, suy thận mạn, các rối loạn lipid hoặc huyết áp di truyền/ít gặp để ước tính nguy cơ tử vong và không tử vong do CVD trong 10 năm. | I | B |
SCORE2-OP được khuyến cáo dùng cho người có vẻ khỏe mạnh từ 70 tuổi trở lên, không có ASCVD, đái tháo đường, suy thận mạn, các rối loạn lipid hoặc huyết áp di truyền/ít gặp để ước tính nguy cơ tử vong và không tử vong do CVD trong 10 năm. | I | B |
Sự hiện diện của xơ vữa động mạch vành dưới lâm sàng qua hình ảnh hoặc điểm CAC tăng trên CT nên được xem như các yếu tố điều chỉnh nguy cơ ở người có nguy cơ trung bình hoặc gần ngưỡng quyết định điều trị để cải thiện phân loại nguy cơ. | IIa | B |
Các yếu tố điều chỉnh nguy cơ nên được xem xét ở người có nguy cơ trung bình hoặc gần ngưỡng quyết định điều trị để cải thiện phân loại nguy cơ. | IIb | B |
Khuyến cáo mới (2)
Khuyến cáo | Class | Level |
Đánh giá nguy cơ tim mạch ở người không mắc bệnh tim mạch đã biết (Tiếp) | ||
Trong dự phòng tiên phát, điều trị thuốc hạ LDL-C được khuyến cáo cho đối tượng:
|
I | A |
Trong dự phòng tiên phát, nên cân nhắc điều trị thuốc hạ LDL-C cho
|
IIa | A |

Khuyến cáo mới(3)
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến nghị về thuốc điều trị thuốc LDL-C | ||
Các thuốc không phải statin có lợi ích tim mạch đã được chứng minh, dùng đơn lẻ hoặc phối hợp, được khuyến cáo cho bệnh nhân không dung nạp hoặc không thể dùng statin để hạ LDL-C và giảm nguy cơ biến cố tim mạch. Lựa chọn thuốc dựa trên mức độ giảm LDL-C bổ sung cần thiết. | I | A |
Bempedoic acid được khuyến cáo cho bệnh nhân không thể dùng statin để đạt mục tiêu LDL-C. | I | B |
Cần cân nhắc thêm bempedoic acid vào liều statin tối đa có thể dung nạp, có hoặc không kèm ezetimibe, ở bệnh nhân nguy cơ cao hoặc rất cao nhằm đạt mục tiêu LDL-C. | IIa | C |
Evinacumab nên được xem xét cho bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử từ 5 tuổi trở lên, không đạt mục tiêu LDL-C dù đã dùng liều tối đa các thuốc hạ lipid. | IIa | B |
Khuyến cáo mới (4)
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo điều trị hạ lipid trong hội chứng vành cấp (ACS) | ||
Việc tăng cường điều trị hạ lipid trong thời gian nhập viện ACS được khuyến cáo cho bệnh nhân đã đang dùng bất kỳ thuốc hạ lipid nào trước khi nhập viện nhằm tiếp tục hạ LDL-C. | I | C |
Nên cân nhắc khởi đầu phối hợp điều trị với statin liều cao và ezetimibe trong thời gian nhập viện ACS cho bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó và không kỳ vọng đạt mục tiêu LDL-C chỉ với statin đơn trị. | IIa | B |

Khuyến cáo mới (5)
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo xét nghiệm lipoprotein(a) | ||
Nồng độ Lp(a) trên 50 mg/dL (105 nmol/L) nên được xem xét ở tất cả người trưởng thành như một yếu tố làm tăng nguy cơ tim mạch, với mức Lp(a) càng cao thì nguy cơ tim mạch càng tăng. | IIa | B |
Khuyến cáo mới (6)
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo điều trị bằng thuốc cho bệnh nhân tăng triglyceride máu | ||
Nên cân nhắc sử dụng icosapent ethyl liều cao (2 lần mỗi ngày, mỗi lần 2 g) phối hợp với statin ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hoặc rất cao, có mức triglyceride tăng (triglyceride lúc đói 135–499 mg/dL hoặc 1.52–5.63 mmol/L) nhằm giảm nguy cơ các biến cố tim mạch. | IIa | B |
Volanesorsen (300 mg/tuần) nên được xem xét cho bệnh nhân tăng triglyceride nặng (triglyceride >750 mg/dL hoặc >8.5 mmol/L) do hội chứng chylomicron máu gia đình, nhằm hạ triglyceride và giảm nguy cơ viêm tụy cấp. | IIa | B |
Khuyến cáo mới (7)
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo điều trị statin trong dự phòng tiên phát cho người nhiễm HIV | ||
Điều trị statin được khuyến cáo cho người nhiễm HIV trong dự phòng tiên phát từ 40 tuổi trở lên, bất kể mức nguy cơ tim mạch ước tính và mức LDL-C, nhằm giảm nguy cơ biến cố tim mạch. Việc lựa chọn loại statin cần căn cứ vào khả năng tương tác thuốc tiềm tàng. | I | B |
Khuyến cáo mới (8)
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo điều trị statin cho bệnh nhân đang điều trị ung thư | ||
Nên cân nhắc sử dụng statin ở bệnh nhân người lớn có nguy cơ cao hoặc rất cao phát triển độc tính tim mạch do hóa trị, nhằm giảm nguy cơ tổn thương chức năng tim do anthracycline. | IIa | B |
Khuyến cáo mới (9)
Khuyến cáo | Class | Level |
Khuyến cáo về thực phẩm chức năng | ||
Không khuyến cáo sử dụng các thực phẩm chức năng hoặc vitamin chưa được chứng minh có độ an toàn và hiệu quả đáng kể trong việc hạ LDL-C để giảm nguy cơ bệnh động mạch vành xơ vữa (ASCVD). | III | B |