Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Singument-S 10mg được sản xuất bởi Medicair Bioscience Laboratories S.A., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 520110971224.
Singument-S 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Singument-S 10mg chứa:
- Dược chất: Montelukast sodium 10,40mg (tương đương với 10mg Montelukast).
- Tá dược: Vừa đủ.
Trình bày
SĐK: 520110971224
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Greece

Tác dụng của thuốc Singument-S 10mg
Cơ chế tác dụng
Dược chất Montelukast trong Singument-S là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể leukotriene (CysLT1). Các leukotriene cysteinyl (LTC4, LTD4, LTE4) là những chất trung gian hóa học gây viêm mạnh, được giải phóng từ nhiều loại tế bào trong đường hô hấp. Chúng gây ra các phản ứng như co thắt phế quản, tăng tiết dịch nhầy, và phù nề, vốn là các biểu hiện chính trong sinh lý bệnh của hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Bằng cách ức chế có chọn lọc thụ thể CysLT1, Montelukast ngăn chặn các tác động này, từ đó giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Đối với viên 10mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ ở người lớn uống lúc đói.
Phân bố: Montelukast liên kết với protein huyết tương với tỉ lệ hơn 99%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh trong cơ thể, chủ yếu qua enzyme gan CYP 2C8.
Thải trừ: Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ gần như hoàn toàn qua mật, với rất ít lượng được tìm thấy trong nước tiểu.
Thuốc Singument-S 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Singument-S 10mg được chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên trong các trường hợp:
- Điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính.
- Điều trị cho người bị hen nhạy cảm với aspirin.
- Dự phòng tình trạng co thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm).
Liều dùng của thuốc Singument-S 10mg
Liều khuyến cáo cho người từ 15 tuổi trở lên là 1 viên 10mg mỗi ngày.
Cách dùng của thuốc Singument-S 10mg
Để điều trị hen: Uống thuốc vào buổi tối.
Để điều trị viêm mũi dị ứng: Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
Với người vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng: Uống 1 viên mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Thuốc có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn. Bệnh nhân cần được dặn dò duy trì việc dùng thuốc đều đặn ngay cả khi cơn hen đã được kiểm soát.
Không sử dụng thuốc Singument-S 10mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Singument-S 10mg
Thận trọng
Không sử dụng Montelukast đường uống để điều trị các cơn hen cấp tính. Bệnh nhân cần có sẵn thuốc cấp cứu phù hợp.
Thận trọng với các biến cố tâm thần kinh (như thay đổi hành vi, lo âu, trầm cảm). Bệnh nhân và người nhà cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những thay đổi này xảy ra.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm đau đầu và đau bụng. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra ở các tần suất khác nhau:
- Rất thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban, sốt, tăng men gan (ALT, AST).
- Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, giấc mơ bất thường, mất ngủ, kích động, chóng mặt, buồn ngủ, chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, bầm tím, ngứa, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi.
Tương tác
Thận trọng khi dùng đồng thời Montelukast với các thuốc gây cảm ứng men gan CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin, vì có thể làm giảm nồng độ của Montelukast trong máu.
Phối hợp với các chất ức chế CYP 2C8 mạnh (ví dụ gemfibrozil) có thể làm tăng nồng độ Montelukast. Bác sĩ cần lưu ý về khả năng tăng các phản ứng bất lợi.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng Singument-S trong thai kỳ nếu được bác sĩ cân nhắc là thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chỉ sử dụng thuốc ở bà mẹ đang cho con bú nếu được coi là rất cần thiết, do chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Singument-S không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ như buồn ngủ hoặc chóng mặt đã được báo cáo.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Các biến cố thường gặp khi quá liều bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát nước, đau đầu, nôn mửa và tăng động tâm thần.
Xử trí: Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc luôn giữ được chất lượng tốt nhất, bạn vui lòng bảo quản thuốc Singument-S trong hộp đựng ban đầu, đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát (nhiệt độ không quá 30°C), tránh ánh nắng trực tiếp và đặc biệt là cần để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Sản phẩm tương tự thuốc Singument-S 10mg
Thuốc Singulair 4mg số đăng ký VN-20814-17, dạng cốm được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, cũng như viêm mũi dị ứng.
Tài liệu tham khảo
Farhan Alanazi, Moteb Alruwaili. Efficacy of montelukast for adenoid hypertrophy in paediatrics: A systematic review and meta-analysis, truy cập ngày 18 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/38700144/
An –
Cảm ơn nhà thuốc vnras đã cung cấp thông tin vô cùng hữu ích