Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Captopril 25mg Domesco được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110088424 (SĐK cũ: VD-30013-18)
Captopril 25mg Domesco là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Captopril 25mg Domesco có chứa:
Captopril…………..25mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110088424 (SĐK cũ: VD-30013-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 48 tháng
Tác dụng của thuốc Captopril 25mg Domesco
Cơ chế tác dụng
Captopril ức chế men chuyển (ACE), ngăn không cho angiotensin I chuyển thành angiotensin II — chất gây co mạch khá mạnh.
Sự giảm angiotensin II dẫn đến giảm co mạch, giảm tiết aldosteron, từ đó làm tăng thải natri và nước, giữ lại kali.
Vì ACE chịu trách nhiệm biến đổi bradykinin — một chất giãn mạch — nên khi ACE bị ức chế, bradykinin tích lũy, góp phần giãn mạch.
Captopril không làm thay đổi lượng norepinephrin trong máu, nhưng nhờ ngăn hình thành angiotensin II, có thể tác động đến giải phóng hoặc tái hấp thu norepinephrin và làm giảm độ nhạy mạch với các tác nhân làm tăng huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Uống khi đói, 60–75 % thuốc hấp thu nhanh; thức ăn làm giảm hấp thu còn 25–40 % nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả. Sau liều đơn 100 mg khi đói, nồng độ đỉnh trung bình khoảng 800 ng/ml trong vòng 1 giờ.
Phân bố: Phân bố rộng đến hầu hết mô, có thể qua hàng rào máu‑não, qua nhau thai và vào sữa mẹ (khoảng 1/6 nồng độ ở mẹ). Gắn vào protein huyết tương khoảng 25–30 %, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa & thải trừ: Khoảng một nửa liều hấp thu bị chuyển hóa nhanh thành captopril‑cystein disulfid và dimercaptopril disulfid. Thuốc và chất chuyển hóa được thải qua nước tiểu; người chức năng thận bình thường thải > 95 % liều trong 24 giờ, khoảng 40–50 % ở dạng không chuyển hóa. Một phần nhỏ còn lại được thải trong vòng 5 ngày. Thời gian bán thải của captopril không chuyển hóa < 2 giờ ở thận bình thường; nhưng tăng lên đến 20–40 giờ nếu creatinin clearance < 20 ml/phút, và có thể đến 6,5 ngày ở người vô niệu.
Thuốc Captopril 25mg Domesco được chỉ định trong bệnh gì?
Tăng huyết áp.
Suy tim mạn.
Sau nhồi máu cơ tim:
Trường hợp ổn định trong vòng 24 giờ đầu.
Trường hợp rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng nhưng ổn định.
Bệnh thận ở bệnh nhân tiểu đường typ 1.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Liều thông thường: 25 mg x 2–3 lần/ngày.
- Khởi đầu thấp: 6,25 mg x 2 lần/ngày hoặc 12,5 mg x 3 lần/ngày.
- Nếu chưa kiểm soát được sau 1–2 tuần, tăng đến 50 mg x 2–3 lần/ngày.
- Liều tối đa: 150 mg/ngày; có thể phối hợp thiazid (hydrochlorothiazid 15 mg) nếu cần.
Suy tim mạn:
- Bắt đầu phối hợp với lợi tiểu: 6,25–25 mg x 3 lần/ngày; có thể tăng đến 50 mg x 3 lần/ngày.
- Với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc natri < 130 mmol/l: khởi đầu liều thấp (6,25–12,5 mg x 3 lần/ngày).
Nhồi máu cơ tim:
- Ngắn hạn: bắt đầu sớm sau khi bệnh nhân ổn định huyết động. Liều thử: 6,25 mg, sau 2 giờ tăng lên 12,5 mg, sau đó 12 giờ là 25 mg. Từ ngày hôm sau: tổng 100 mg/ngày chia 2 lần, trong 4 tuần.
- Dài hạn: nếu không bắt đầu trong 24 giờ đầu, có thể khởi đầu từ ngày thứ 3 đến 16 sau nhồi máu, sau khi huyết động ổn định. Liều bắt đầu thấp, tăng tuần tự: 6,25 mg → 12,5 mg x 3 lần/ngày trong 2 ngày → 25 mg x 3 lần/ngày nếu dung nạp tốt. Liều duy trì hiệu quả: 75–150 mg/ngày chia 2–3 lần.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu: Bắt đầu sớm (~3 ngày sau nhồi máu). Liều khởi đầu 6,25 mg, tăng lên 12,5 mg x 3 lần/ngày, sau đó 25 mg x 3 lần/ngày, rồi có thể lên 50 mg x 3 lần/ngày nếu dung nạp.
Bệnh thận do đái tháo đường typ 1: 25 mg x 3 lần/ngày dùng dài hạn; nếu chưa đạt hiệu quả, có thể phối hợp thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Người cao tuổi: Khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày; nếu cần sau 2 tuần có thể tăng đến 25 mg x 2 lần/ngày. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em (> 8 kg): 0,3–0,5 mg/kg/lần, có thể tăng đến tối đa 6 mg/kg/ngày, chia 2–4 lần.
Cách sử dụng
Dùng viên nén Captopril 25mg Domesco bằng đường uống; có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn. Việc dùng cùng hoặc không cùng thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng.
Không sử dụng thuốc Captopril 25mg Domesco trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Captopril hay tá dược có trong Captopril 25mg Domesco
Tiền sử phù mạch liên quan đến ACE‑inhibitor.
Phù thần kinh mạch di truyền.
Phụ nữ mang thai từ quý 2 trở đi hoặc đang cho con bú.
Đồng thời dùng aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần theo dõi chức năng thận chặt chẽ, giảm liều nếu cần.
Thận trọng khi dùng chung với thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc heparin.
Thuốc có thể gây giảm bạch cầu, tiểu cầu; cần xét nghiệm máu định kỳ ở người có nguy cơ.
Tránh dùng nếu bệnh nhân có các rối loạn dung nạp lactose
Người da đen: đáp ứng hạ áp có thể kém hơn.
Trẻ em, người già cần điều chỉnh liều, theo dõi sát.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Ho khan, chóng mặt, thay đổi vị giác, ngứa hoặc phát ban, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón).
Ít gặp: Nhức đầu, hạ huyết áp tư thế, mệt mỏi, phù mạch, nhịp tim nhanh hoặc chậm, rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp: Rối loạn chức năng thận, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm gan, vàng da, phản ứng da nặng (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson).
Khi có dấu hiệu bất thường, cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác
Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali: Làm tăng đáng kể kali huyết, cần thận trọng và theo dõi.
Thuốc lợi tiểu thiazid hoặc quai: Có thể gây hạ huyết áp mạnh khi bắt đầu captopril, nên điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc lợi tiểu trước đó.
Thuốc hạ áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ áp, đặc biệt khi phối hợp với chẹn beta, chẹn kênh calci kéo dài, nitrat hoặc thuốc giãn mạch.
Thuốc chẹn alpha: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
Nhồi máu cơ tim cấp: Có thể phối hợp an toàn với aspirin liều tim mạch, thuốc tiêu sợi huyết, chẹn beta, nitrat.
Lithi: Tăng nồng độ và độc tính của lithi; tránh phối hợp hoặc theo dõi sát nồng độ lithi.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc chống loạn thần: Có thể làm hạ huyết áp mạnh hơn.
Allopurinol, procainamid, thuốc ức chế miễn dịch hoặc kìm tế bào: Tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
NSAIDs: Có thể làm giảm tác dụng hạ áp, tăng kali máu, giảm chức năng thận.
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Có thể giảm hiệu quả hạ áp.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Hiếm gặp hạ đường huyết, có thể cần giảm liều thuốc hạ đường huyết.
Xét nghiệm: Có thể gây dương tính giả khi thử aceton trong nước tiểu.
Phong bế kép hệ RAAS: Phối hợp với chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Không khuyến cáo dùng trong 3 tháng đầu; chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ do nguy cơ gây độc cho thai và trẻ sơ sinh. Khi phát hiện có thai, cần ngưng thuốc ngay và thay bằng thuốc an toàn hơn. Nếu đã dùng từ tam cá nguyệt thứ hai, nên siêu âm kiểm tra thận và sọ thai.
Cho con bú: Lượng thuốc vào sữa mẹ rất thấp nhưng không khuyến cáo dùng cho trẻ sinh non hoặc trong vài tuần đầu sau sinh. Với trẻ lớn hơn, chỉ dùng khi thật cần thiết và theo dõi sát.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ nếu dùng Captopril 25mg Domesco, cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc công việc đòi hỏi sự tập trung.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốc, rối loạn ý thức, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận.
Xử trí: Hỗ trợ cấp cứu, điều trị loạn nhịp. Có thể rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ, natri sulfat trong vòng 30 phút sau uống để giảm hấp thu. Khi hạ huyết áp, đặt bệnh nhân nằm ngửa, nâng chân, bù dịch và muối nhanh; cân nhắc dùng angiotensin II. Nhịp tim chậm hoặc block nhĩ thất có thể dùng atropin hoặc máy tạo nhịp tạm thời.
Bảo quản
Giữ Captopril 25mg Domesco ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Captopril 25mg Domesco trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Captopril 25mg Domesco khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Captopril 25mg Domesco như:
Captopril Stada 25mg có thành phần là Captopril 25mg, được sản xuất bởi Nhà máy Stada Việt Nam, chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim
Captopril Stella 25mg có thành phần là Captopril 25mg, được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Stellapharm – Việt Nam, chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Captopril 25mg Domesco được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2025
- Wenting GJ, Man in’t veld AJ, Woittiez AJ, Boomsma F, Laird-Meeter K, Simoons ML, Hugenholtz PG, Schalekamp MA (1983). Effects of captopril in acute and chronic heart failure. Correlations with plasma levels of noradrenaline, renin, and aldosterone. Br Heart J. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC485212/
Hông Thịnh –
sản phẩm có hiệu quả rất nhanh