Phân tích đơn thuốc: Rối loạn chức năng tiền đình, viêm loét dạ dày tá tràng
Bệnh nhân: Nguyễn Thị C. Tuổi: 76 Nữ
Chẩn đoán: Rối loạn chức năng tiền đình, viêm dạ dày – tá tràng
Đơn 1: Khoa nội thần kinh: Rối loạn chức năng tiền đình
Mirzaten (mirtazapin) 30mg Tối ½ viên (uống) 7 viên
Stugeron (cinnarizine) 25mg Sáng 1 viên, Chiều 1 viên 28 viên
Agihistine (betahistine) 16mg Sáng 1 viên, Chiều 1 viên 28 viên
Đơn 2: Khoa tiêu hóa: viêm dạ dày – tá tràng
Lansoprazol 30mg Sáng 1 viên, Tối 1 viên trước ăn 30 phút 28 viên
Ayite (Rebamipid) 100mg Trưa 1 viên, Chiều 1 viên (uống) trước ăn 30 phút 28 viên
Janpetine (Magnesi hydroxyde + nhôm hydroxyde) Trưa 1 gói, Chiều 1 gói sau ăn 2h 28 gói
Dược sĩ phân tích đơn:
- Mirtazapin: thuốc trị trầm cảm, rối loạn lo âu, mất ngủ với liều 15-45mg/ngày. Liều khởi đầu là 15mg/ngày. Vì có tác dụng an thần nên ưu tiên dùng vào buổi tối, trước khi đi ngủ. Nếu không đáp ứng thì có thể tăng liều sau mỗi ít nhất 1-2 tuần. ADR điển hình là an thần và tăng cân1.
- Cinnarizine: dùng trị các triệu chứng rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, nhức đầu. Liều ở người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày với viên hàm lượng 25mg/viên; 2 viên/lần x 3 lần/ngày nếu dùng viên hàm lượng 15mg4.
- Betahistine: dùng trị các triệu chứng rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, nhức đầu. Liều dùng: 1-3 viên/ngày, chi làm nhiều lần. Dùng thận trọng cho người bị hen do có thể gây co thắt phế quản.
- Lansoprazole là thuốc chẹn bơm proton, trị viêm dạ dày – tá tràng, dùng 30 phút trước ăn để tăng tác dụng. Liều khuyến cáo trong trị viêm loát dạ dày – tá tràng là 30mg x 1 lần.
- Magnesi hydroxyde + nhôm hydroxyde: thuốc kháng acid, dùng trị triệu chứng ợ nóng, khó tiêu, bệnh dạ dày, không dùng cùng với thức ăn, dùng sau bữa ăn cách xa ít nhất 1 giờ2.
- Rebamipide: là thuốc bảo vệ dạ dày, kích thích sản sinh prostaglandin ở màng nhầy dạ dày và giúp nhanh lành tổn thương dạ dày. Thuốc được chỉ định trong bệnh viêm dạ dày, loét dạ dày-tá tràng3. Có thể dùng trước hay sau ăn. Để giảm khó chịu trên đường tiêu hóa, có thể dùng sau ăn5. Liều dùng: 100mg x 3 lần/ngày (sáng, chiều, trước khi đi ngủ).
Dược sĩ trao đổi với bác sĩ:
- Liều của cinnarizin thấp: đề xuất tăng lên 1 viên x 3 lần/ngày (sáng, trưa, chiều).
- Liều mirtazapin: thấp hơn so với hướng dẫn của liều khởi đầu. Đề xuất tăng lên 1 viên buổi tối.
- Liều lansoprazole: cao hơn so với hướng dẫn. Đề xuất giảm còn 1 viên x 1 lần/ngày.
- Rebamipid: thấp hơn so với hướng dẫn. Đề xuất tăng liều lên 100mg x 3 lần/ngày (sáng, chiều, trước khi đi ngủ).
Thuốc | Sáng | Trưa | Chiều | Tối | Lý do dùng | |||
Thời điểm uống | Trước ăn 30 phút | Sau ăn | Sau ăn | Sau ăn 2h | Sau ăn | Sau ăn 2h | Trước khi ngủ | |
Lansoprazol | 1v | Viêm Dạ dày – Tá tràng | ||||||
Ayite (Rebamipid) | 1v | 1v | 1v | |||||
Janpetine (Mggnesi hydroxyde + nhôm hydroxyde) | 1 gói | 1 gói | ||||||
Stugeron (cinnarizine) | 1v | 1v | 1v | Rối loạn tiền đình | ||||
Agihistine (betahistine) | 1v | 1v | ||||||
Mirzaten (mirtazapin) | 1 v | Ổn định tâm trạng, an thần, ngủ ngon |
Đơn sau khi bác sĩ đồng ý thay đổi và được dược sĩ soạn lại thành bảng hướng dẫn cụ thể cho bệnh nhân như sau:
Những điểm cần nhớ:
- Các thuốc PPI (ức chế bơm proton) chỉ dùng 1 lần/ngày, trừ trường hợp dùng trong phác đồ điệu trị H. pylori thì dùng 2 lần/ngày.
- PPI dùng 30 phút trước ăn sáng là hiệu quả nhất.
- Thuốc kháng acid: dùng cách xa bữa ăn, cụ thể sau ăn ít nhất 1h.
- Mirtazapin: do có tác dụng an thần nên dùng trước khi đi ngủ.
- Cinnarizine: dùng 3 lần/ngày trong khi betahistidine có thể dùng 1-3 lần/ngày.
Tài liệu tham khảo:
- Flavio Guzman (2018). Mirtazapine Essentials: MOA, Indications, Adverse Effects, Pharmacokinetics and Dosing. Psychopharmacology Institute.
- Taking antacids. https://medlineplus.gov/ency/patientinstructions/000198.htm
- Arakawa T1, Kobayashi K, Yoshikawa T, Tarnawski A. Rebamipide: overview of its mechanisms of action and efficacy in mucosal protection and ulcer healing. Dig Dis Sci. 1998 Sep;43(9 Suppl):5S-13S.
- https://www.medicines.org.uk/emc/product/2607/smpc
- http://www.drugsupdate.com/generic/view/1112/Rebamipide
Tác giả: Tiến Sĩ – Dược sĩ Võ Thị Hà..