Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Vinafolin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-20333-13.
Vinafolin là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Vinafolin có chứa thành phần: Ethinylestradiol 0,05 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-20333-13
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Vinafolin có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Ethinylestradiol thuộc nhóm estradiol, là một estrogen tổng hợp, thường dược sử dụng như một biện pháp tránh thai.
Trên thực tế, Ethinylestradiol được phối hợp với các thuốc khác trong tránh thai, điều trị tình trạng rối loạn tâm thần tiền kinh nguyệt, điều trị các triệu chứng vận mạch mức độ từ trung bình đến nghiêm trọng ở thời kỳ mãn kinh, ngăn ngừa nguy cơ loãng xương sau mãn kinh, điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình.
Cơ chế hoạt động:
- Ethinylestradiol làm giảm mật độ xương
- Hoạt chất ức chế hormone hướng sinh dục, tăng tính đặc của chất nhầy cổ tử cung, hạn chế sự di chuyển của tinh trùng.
- Giảm hormone hoàng thể, từ đó làm giảm mạch máu ở nội mạc tử cung.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Ethinylestradiol hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ thuốc đạt đỉnh sau khoảng 1,5 giờ (với liều uống 30 µg) và sau 86 giờ (với liều 1,2mg miếng dán qua da).
- Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc khi dùng đường uống khoảng 625L. Tỷ lệ thuốc liên kết với albumin trong huyết thanh khoảng 98,3-98,5%.
- Chuyển hóa: Ethinylestradiol chuyển hóa chính tại gan qua phản ứng glucuronide hóa.
- Thải trừ: Ethinylestradiol được thải trừ chính qua nước tiểu (59,2%) và phần (2-3%). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 8,4 ± 4,8 giờ.
Thuốc Vinafolin được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Vinafolin được chỉ định trong điều trị thay thế hormone ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh, cụ thể trong các trường hợp sau: rối loạn vận mạch mức độ trung bình và nặng, ngăn ngừa tình trạng loãng xương do mãn kinh.
Thuốc cũng được sử dụng cho phụ nữ giảm chức năng tuyến sinh dục.
Liều dùng của thuốc Vinafolin
- Thuốc Vinafolin dạng viên, sử dụng đường uống.
- Tùy thuộc vào tình trạng và khả năng đáp ứng của bệnh nhân, cần điều chỉnh liều Vinafolin phù hợp. Nên sử dụng thuốc với liều thấp nhất đem lại hiệu quả để hạn chế các tác dụng không mong muốn.
Liều điều trị rối loạn vận mạch:
- Liều khuyến cáo: 0,02-0,05 mg/ngày, theo chu kỳ
- Có thể sử dụng liều 0,02 mg hai ngày 1 lần nếu đáp ứng tốt
- Với phụ nữ giai đoạn đầu mãn kinh, còn kinh nguyệt: 0,05 mg/ngày x 21 ngày, tiếp đó 7 ngày không dùng thuốc.
- Với người có triệu chứng nặng hơn: 0,05 mg/lần x 3 lần/ngày
Liều điều trị thay thế trong giảm năng tuyến sinh dục nữ:
- Liều khuyến cáo: 0,05 mg/lần x 3 lần/ngày x 2 tuần đầu
- Chu kỳ dùng thuốc 3-6 tháng, sau đó 2 tháng không dùng thuốc.
Không sử dụng thuốc Vinafolin trong trường hợp nào?
- Không sử dụng viên nén Vinafolin cho người dị ứng với hoạt chất chính hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân đang mang hai và nghi ngờ mang thai.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân có hoặc nghi ngờ có u phụ thuốc estrogen, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân, viêm tĩnh mạch huyết khối, rối loạn huyết khối, huyết khối.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Vinafolin
Thận trọng
- Không sử dụng thuốc Vinafolin quá 1 năm mà không thăm khám lại.
- Theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng tim, thận, đau nửa đầu, động kinh, hen, u xơ tử cung.
- Tuổi tác và việc hút thuốc lá làm tăng nguy cơ bệnh huyết khối khi dùng Bệnh nhân nữ trên 35 tuổi cần được khuyên bỏ thuốc lá nếu điều trị với Vinafolin.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ glucose và triglyceride máu trong quá trình điều trị.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, trướng bụng, chán ăn, chứng vú to ở nam giới, phù, tăng cân, đau vú.
- Ít gặp: nôn, viêm lợi, tiêu chảy, chảy máu, đau bụng, tăng huyết áp, huyết khối, tăng calci máu, chóng mặt, nhức đầu, múa giật, sạm da, u vú.
- Hiếm gặp: vàng da ứ mật, viêm tĩnh mạch huyết khối, nhồi máu cơ tim, đột quỵ
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Paracetamol | Vinafolin làm giảm tác dụng đau của paracetamol
Pararcetamol làm tăng sự hấp thu Ethinylestradiol từ ruột 20% |
Minocyclin | Vinafolin làm tăng nhiễm sắc tố ở mặt do Minocyclin |
Zidovudin | Vinafolin làm tăng tác dụng và độc tính của Zidovudin. |
Imipramin, Rifampicin, thuốc chống đông máu đường uống | Ethinylestradiol làm giảm tác dụng của thuốc dùng cùng |
Hydrocortison | Ethinylestradiol làm tăng tác dụng của thuốc dùng cùng |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Vinafolin cho phụ nữ có thai và người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Vinafolin có thể gây buồn nôn, chóng mặt, tăng huyết áp, thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Vinafolin gây buồn nôn và có thể gây chảy máu khi ngưng dùng thuốc. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thuốc Vinafolin giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Vinafolin hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Vinafolin tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Vinafolin như:
Yasmin 0.03mg/3mg được sản xuất bởi Bayer Weimar GmbH & Co. KG – Đức, có thành phần Drospirenone 3mg, Ethinylestradiol 0.03mg, có thành phần tránh thai hàng ngày.
Novynette được sản xuất bởi Gedeon Richter Plc, có thành phần Desogestrel 0,15 mg, Ethinylestradiol 0.02mg, có thành phần tránh thai hàng ngày, giá 90.000 VNĐ/sản phẩm.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vinafolin do Cục quản lý Dược phê duyệt, tải file tại đây.
Minh –
Vinafolin hiệu quả tốt, giao hàng nhanh