Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Mebamrol được sản xuất bởi Công ty Cổ phần S.P.M, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-28332-17.
Mebamrol là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Mebamrol 100mg có chứa:
- Hoạt chất: Clozapin 100mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-28332-17
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Mebamrol
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất là dẫn chất của dibenzodiazepin – thuốc an thần kinh thế hệ hai có tác dụng chẹn thụ thể dopamin, mạnh nhất là D4, đối kháng với thụ thể alpha- adrenergic, kháng cholinergic, kháng thụ thể 5HT-2, 5HT-3, làm tăng giải phóng GABA. Ngoài ra còn có tác dụng đối kháng với thụ thể histamin, kháng serotoninergic.
Tất cả những đặc điểm trên gây nên các tác dụng an thần, giãn cơ, tác dụng trên tim mạch, các phản ứng ngoại tháp, chống loạn thần, hạ huyết áp, gây khô miệng, mê sảng, làm tăng cân, ức chế tủy xương mạnh.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu 90-95% sau khi uống.
Chuyển hóa ban đầu ở gan.
Khả dụng sinh học 50-60%.
Tác dụng có được nhanh (sau khi uống thuốc 15 phút), duy trì tác dụng trong 4-12 giờ.
Phân bố vào nhiều mô với Vd 4.65 l/kg.
Liên kết với protein khoảng 97%.
Chuyển hóa hoàn toàn ở gan chủ yếu thông qua CYP1A2.
T1/2 trung bình khoảng 8 giờ.
50% liều đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, 30% qua phân, chỉ một phần nhỏ được thải nguyên dạng.
Thuốc Mebamrol chỉ định trong điều trị bệnh gì?
Bệnh tâm thần phân liệt kháng trị.
Điều trị chứng loạn thần trong bệnh Parkinson.
Liều dùng của thuốc Mebamrol
Cách dùng
Uống Mebamrol cùng với nước.
Liều dùng
Bệnh tâm thần phân liệt kháng trị:
- Ngày đầu uống 12,5mg x 1-2 lần sau đó gấp đôi liều vào ngày thứ hai. Tiếp đó tăng dần lên 25 – 50mg để trong 2 – 3 tuần đạt mức liều 3 viên/ngày. Sau đó, nếu có thể mỗi ½ – 1 tuần tăng liều hàng ngày thêm nữa lên 50 – 100mg.
- Khoảng liều điều trị 2-4,5 viên/ngày, chia nhiều lần, liều lớn hơn uống buổi tối lúc ngủ.
- Liều tối đa chấp nhận được là 9 viên/ngày, nhưng cần để ý các tác dụng có hại.
- Duy trì 2 viên x 1 lần/ngày vào buổi tối trong tối thiểu 6 tháng.
- Kết thúc điều trị với việc giảm liều từ từ theo chu kỳ 1-2 tuần.
- Điều trị bắt đầu lại 12,5mg x 1-2 lần/ngày và tăng liều nhanh hơn với những người đã dừng thuốc từ lần trước được ít nhất 2 ngày.
Điều trị chứng loạn thần trong bệnh Parkinson:
- Bắt đầu uống 12,5mg/ngày vào buổi tối, tăng liều tối đa 2 lần/tuần với múc 12,5 – 50mg.
- Khoảng liều điều trị 25 – 37,5mg/ngày.
- Liều tối đa ½ viên/ngày.
- Liều duy trì: tăng liều thuốc chữa parkinson nếu các triệu chứng bệnh giảm ít nhất 2 tuần.
- Giảm liều từ từ 12,5mg theo chu kỳ 1-2 tuần.
Người > 60 tuổi bắt đầu điều trị ngày đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày, tăng liều tối đa 25mg/ngày.
Suy gan dùng Mebamrol cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên.
Không sử dụng thuốc Mebamrol trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Mebamrol.
Tiền sử mất bạch cầu.
Suy tủy/đang sử dụng thuốc ức chế tủy.
Không thể theo dõi chức năng tạo máu.
Động kinh.
Hôn mê, ngộ độc thuốc.
Tiền sử suy tuần hoàn.
Suy nhược thần kinh trung ương.
Nghiện rượu.
Trẻ dưới 16 tuổi.
Bệnh tim, suy thận nặng.
Bệnh gan tiến triển, suy gan.
Ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương.
Liệt tắc ruột.
Dùng đồng thời với các chất gây mất bạch cầu hạt, các thuốc an thần.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Mebamrol
Thận trọng
Sử dụng Mebamrol cần lưu ý nguy cơ mất bạch cầu hạt, theo dõi số lượng tế bào bạch cầu trước và trong quá trình sử dụng Mebamrol.
Nếu số lượng bạch cầu hoặc ANC thấp cần ngừng điều trị và không dùng thuốc trở lại.
Không dùng Mebamrol cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp.
Nếu tăng bạch cầu ái toan quá số lượng cho phép cần ngừng thuốc và
chỉ dùng lại khi lượng bạch cầu này trở về mức bình thường.
Hạ huyết áp thế đứng, nguy cơ ảnh hưởng đến màng ngoài tim, bệnh tim, nhồi máu cơ tim, kéo dài khoảng QT, nghẽn mạch, co giật, ảnh hưởng đến mạch máu não, sốt có thể xảy ra khi sử dụng Mebamrol.
Chú ý tác dụng kháng cholinergic của Mebamrol có thể gây các tác dụng không mong muốn.
Các thay đổi chuyển hóa, bao gồm cả tăng đường huyết, tăng mỡ máu, tăng cân có thể gặp khi dùng Mebamrol.
Sử dụng Mebamrol có thể làm tăng nguy cơ tử vong ở người lớn tuổi bị mất trí.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ, nhịp nhanh, táo bón, tăng tiết nước bọt
Thường gặp: Tăng/giảm bạch cầu, nhìn mờ, tăng cân, tăng enzym gan, ban da, khó thở, loạn vận ngôn, các triệu chứng ngoại tháp, run, cứng người, chóng mặt, hoa mắt, bồn chồn, buồn nôn, nôn, khô miệng, lo âu, co rút cơ, động kinh, thay đổi ECG, tăng/giảm huyết áp, bí tiểu hoặc ngược lại, sốt cao, mệt mỏi, rối loạn tiết mồ hôi, xuất tinh bất thường, co giật, rối loạn vận động, đau đầu, mất ngủ, nói lắp, biếng ăn, trầm cảm, lẫn lộn, đau ngực, bất tỉnh.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế tủy xương, thuốc giảm đau pyrazolon, sulphonamid, thuốc gây độc tế bào, penicillamin, thuốc an thần kéo dài dạng tiêm | Tăng nguy cơ ức chế tủy xương |
Benzodiazepin | Tăng nguy cơ suy tuần hoàn |
Kháng cholinergic | Tăng tác dụng của các thuốc này |
Thuốc hạ áp | Tăng tác dụng hạ áp |
Rượu, thuốc ức chế CNS, thuốc ức chế MAO | Tăng tác dụng trung ương |
Thuốc liên kết mạnh với protein | Tăng nồng độ thuốc này |
Phenytoin | Giảm nồng độ clozapin trong huyết tương |
Lithi | Tăng nguy cơ rối loạn thần kinh |
Thuốc cảm ứng CYP1A2 | Giảm mức clozapin |
Thuốc ức chế CYP1A2 | Tăng mức clozapin |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Cân nhắc nguy cơ và lợi ích trước khi dùng Mebamrol cho phụ nữ mang thai.
Không dùng Mebamrol nếu đang cho con bú và ngược lại.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tránh lái xe và vận hành máy móc trong khi sử dụng Mebamrol, nhất là trong tuần đầu điều trị.
Quá liều và xử trí
Uống trên 2,5g có thể gây tử vong.
Triệu chứng nhiễm độc: ngủ gật, hạ huyết áp, phản xạ quá mức, hôn mê, ảo giác, tăng tiết nước bọt, lo âu, khó thở, các triệu chứng ngoại tháp, co giật, giãn đồng tử, nhìn mờ, mạch nhanh, loạn nhịp tim, suy hô hấp,…
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, theo dõi tim, hô hấp, theo dõi cân bằng điện giải, theo dõi ít nhất 5 ngày.
Thuốc Mebamrol giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Mebamrol hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Mebamrol tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc cũng có tác dụng điều trị giống với thuốc Mebamrol như:
- Thuốc Clozapyl-25 do Torrent Pharma sản xuất, chứa Clozapine 25mg, dưới dạng viên nén, được sử dụng giúp điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Mỗi hộp 10 vỉ x 10 viên có giá 330.000đ.
- Thuốc Faropin 100 là sản phẩm của Kwality Pharmaceutical Pvt. Ltd, chứa Clozapin 100mg, dưới dạng viên nén, có tác dụng điều trị rối loạn tâm thần trong bệnh parkinson hoặc bệnh tâm thần phân liệt. Mỗi hộp 2 vỉ x 10 viên có giá bán 170.000đ.
Tài liệu tham khảo
- Jibran Y Khokhar và cộng sự. (Năm 2018). Unique Effects of Clozapine: A Pharmacological Perspective. Truy cập ngày 10 tháng 08 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29413518/
- A Fitton và cộng sự. (Tháng 11 năm 1990). Clozapine. A review of its pharmacological properties, and therapeutic use in schizophrenia. Truy cập ngày 10 tháng 08 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2292234/
- Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
Xuân –
Bệnh tâm thần phân liệt được kiểm soát tốt khi dùng Mebamrol