Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Kocepo Inj được sản xuất bởi Hankook Korus Pharma Co., Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18677-15.
Kocepo Inj là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ Kocepo Inj có chứa:
- Hoạt chất: Cefoperazon 1g
- Tá dược: vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Trình bày
SĐK: VN-18677-15
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
Xuất xứ: Hàn Quốc
Tác dụng của thuốc Kocepo Inj
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất là kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Cơ chế ức chế sự phát triển và phân chia trong quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ hoạt tính rộng, bền với beta lactamase: N. gonorrhoeae, Clostridium, hầu hết Enterobacteriaceae, S.pneumoniae, S.viridans, S.epidermidis, Streptococcus phân nhóm A, B, Peptostreptococcus, các dòng Bacteroides, S.aureus, Peptococcus,
Đặc điểm dược động học
Hấp thu qua đường tiêm.
Sau 1-2 giờ tiêm bắp liều 1g, Cmax huyết tương đạt được là 65 µg/ml và đạt cao hơn khi dùng đường tiêm tĩnh mạch.
T1/2 trong huyết tương khoảng 2 giờ ở người bình thường.
Gắn với protein huyết tương 82 – 93%.
Phân bố rộng, vào dịch não tủy nhiều khi viêm màng não, qua nhau thai vào thai nhi và vào sữa mẹ khi cho con bú với lượng nhỏ.
Thải trừ 70 – 75% qua mật, sau đó qua nước tiểu.
Thuốc Kocepo Inj được chỉ định trong bệnh gì?
Nhiễm trùng hô hấp, đường sinh dục, tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết, ổ bụng, da – mô mềm, xương khớp.
Viêm màng bụng, viêm khung chậu, viêm túi mật – ống mật, viêm màng trong tử cung, viêm màng não.
Bệnh lậu
Nhiễm trùng hậu phẫu.
Liều dùng của thuốc Kocepo Inj
Cách dùng
Kocepo Inj dùng tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp.
* Tiêm bắp:
- Bước 1: Cho nước cất vô khuẩn vào trong lọ Kocepo Inj, lắc tan hoàn toàn.
- Bước 2: Pha lidocain và trộn với dung dịch tiêm bước 1.
Thể tích dung dịch cần dùng cho lọ Kocepo Inj:
V(nước cất tiêm) – ml | V(lidocain 2%) – ml | V (dịch thu được) – ml | C (Cefoperazon) – mg/ml |
2,8 | 1 | 4 | 250 |
2 | 0,6 | 3 | 333 |
* Tiêm tĩnh mạch:
Với 1 lọ Kocepo Inj pha loãng tối thiểu 2,8ml. Sau đó pha loãng tiếp nếu:
- Truyền tĩnh mạch ngắt quãng trong 15-30 phút: pha dung dịch trên trong dung dịch pha loãng với 20 – 40 ml/1g thuốc.
- Truyền tĩnh mạch liên tục: pha loãng để được nồng độ cefoperazon 2 – 25 mg/ml.
Liều dùng
Người lớn
- Nhiễm khuẩn thông thường: 2-4 lọ/ngày cách mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng: 6-12 lọ/ngày, chia thành 2 – 4 lần/ngày.
- Viêm niệu đạo bình thường do lậu cầu: tiêm bắp duy nhất ½ lọ.
Suy thận dùng như bình thường nếu chỉ tiêm/truyền 2 – 4 lọ/ngày. Tối đa tiêm/truyền 4 lọ/ngày nếu creatinine huyết thanh > 3,5 mg/dl.
Bệnh gan, tắc mật: tiêm/truyền tối đa 4 lọ/ngày và 2 lọ/ngày nếu bị suy gan kèm suy thận.
Trẻ em: 50-200 mg/kg/ngày cách mỗi 12 giờ, tăng lên 300 mg/kg/ngày nếu viêm màng não.
Dự phòng hậu phẫu: trước phẫu thuật 30 – 90 phút, tiêm tĩnh mạch 1-2 lọ Kocepo Inj, nhắc lại mỗi 12 giờ. Kéo dài 3 ngày sau phẫu thuật tim, khớp.
Không sử dụng thuốc Kocepo Inj trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với kháng sinh cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của Kocepo Inj.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Kocepo Inj
Thận trọng
Trước khi tiêm Kocepo Inj, cần khai thác tiền sử quá mẫn với thuốc của bệnh nhân.
Điều chỉnh liều nếu bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương.
Dùng Kocepo Inj cho bệnh nhân suy dinh dưỡng, rối loạn hấp thu, uống nhiều rượu có thể gây thiếu vitamin K.
Người bệnh đường ruột cần thận trọng khi dùng Kocepo Inj.
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra đau chỗ tiêm, rối loạn tiêu hóa, quá mẫn, viêm tĩnh mạch chỗ tiêm, tăng men gan, thay đổi nhẹ huyết học.
Tương tác thuốc
Không pha Kocepo Inj cùng với aminoglycosid. Nếu phối hợp với aminoglycosid cần kiểm tra chức năng thận.
Dùng Kocepo Inj đồng thời với heparin, warfarin cần theo dõi thời gian prothrombin.
Rượu dùng cùng Kocepo Inj có thể xuất hiện phản ứng kiểu disulfiram.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Thận trọng và chỉ dùng Kocepo Inj trong trường hợp thật cần thiết.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện quá liều là thần kinh cơ bị kích thích quá mức, co giật.
Xử trí: Ngoài các biện pháp cấp cứu thông thường cần thông khí, truyền dịch, bảo vệ hô hấp, thẩm phân máu.
Thuốc Kocepo Inj giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Kocepo Inj hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Kocepo Inj tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc cũng có tác dụng điều trị giống với thuốc Kocepo Inj như:
- Thuốc Ceraapix do Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất, chứa Cefoperazon 1g, dưới dạng bột pha tiêm, được sử dụng giúp điều trị nhiễm trùng hô hấp, viêm túi mật, nhiễm khuẩn huyết, viêm khung chậu,…Hộp 1 lọ được bán với giá 50.000đ.
- Thuốc Tenadol 2000 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, chứa Cefamandol 2g, dưới dạng bột pha tiêm, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết. Mỗi hộp 10 lọ có giá 400.000đ.
Tài liệu tham khảo
- R N Brogden và cộng sự. (Tháng 12 năm 1981). Cefoperazone: A review of its in vitro antimicrobial activity, pharmacological properties and therapeutic efficacy. Truy cập ngày 09 tháng 08 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6459224/
- W A Craig và cộng sự. (Năm 1981). Pharmacokinetics of cefoperazone: a review. Truy cập ngày 09 tháng 08 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6456890/
Hùng –
Tháng trước tôi bị viêm niệu đạo, đi viện được tiêm Kocepo Inj, sau đó bệnh của tôi đã khỏi và được ra viện.