Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Bifopezon 2g được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35406-21.
Bifopezon 2g là thuốc gì?
Thành phần
Thành phần trong 1 lọ thuốc tiêm Bifopezon 2g gồm:
Hoạt chất | Hàm lượng |
Cefoperazon | 2000mg |
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Trình bày
SĐK: VD-35406-21.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Bifopezon 2g
Cơ chế tác dụng
Cefoperazon là hoạt chất chính của thuốc Bifopezon. Chất này là 1 kháng sinh cephalosporin thuộc thế hệ thứ 3. Tác động chủ yếu của nó là diệt khuẩn dựa trên khả năng ngăn cản quá trình tổng hợp tạo nên thành tế bào của các vi khuẩn.
Thuốc có độ bền cao trước ảnh hưởng từ beta-lactamase do khuẩn gram âm sản sinh. Bởi vậy phổ của thuốc ở vi khuẩn gram âm khá rộng.
Những vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazon như H.influenzae, Serratia, Enterobacter, Staphylococcus aureus, Bacteroides, Peptococcus,…
Đặc điểm dược động học
Do Cefoperazon không được đường tiêu hóa hấp thu nên không thể dùng dạng uống mà chỉ dùng dạng tiêm.
Thời gian bán thải ở trong huyết tương của Cefoperazon vào khoảng 2 tiếng. Độ gắn kết với protein huyết khá cao, khoảng 82-93% liều lượng thuốc. Thuốc có mặt ở hầu hết các mô, dịch trong cơ thể. Tuy nhiên xâm nhập kém vào trong dịch não tủy, khả năng xâm nhập tăng lên nếu như màng não có viêm. Ngoài ra thuốc cũng có mặt tại sữa mẹ hoặc qua nhau thai.
Thuốc chủ yếu được thải trừ tại mật, bên cạnh đó thuốc còn được đào thải bởi nước tiểu. Khoảng 30% lượng thuốc được thải qua nước tiểu là ở dạng ban đầu.
Thuốc Bifopezon 2g được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc thường dùng ở người bệnh nhiễm khuẩn do khuẩn gram âm hay dương, hay do chủng đã kháng lại beta-lactam khác gây ra như: Nhiễm khuẩn xương khớp, ổ bụng, bệnh lậu, nhiễm khuẩn xương khớp, máu, mô mềm, da, đường niệu, sản phụ khoa,…
Nếu nhiễm khuẩn do chủng Pseudomonas nên dùng phối hợp kháng sinh aminoglycosid. Tuy nhiên phải tiêm truyền riêng.
Liều dùng và cách dùng thuốc Bifopezon 2g
Liều dùng
Người lớn: Nhiễm khuẩn vừa và nhẹ thường sử dụng 1-2g/lần, 12 giờ dùng 1 lần. Nếu bị nặng được dùng tối đa 12g/24 tiếng, chia thành 2-4 lần dùng.
Người có bệnh suy gan kèm suy thận không dùng nhiều hơn 2g/ngày.
Người mắc bệnh về gan hoặc bị tắc mật không dùng quá 4g/ngày.
Trẻ em: Liều từ 25-100mg/kg mỗi lần, 12 tiếng tiêm 1 lần.
Cách dùng
Thuốc này có thể tiêm tiêm truyền tĩnh mạch liên tiếp hay gián đoạn, tiêm bắp sâu.
Không sử dụng thuốc Bifopezon 2g trong trường hợp nào?
Người quá mẫn với Cefoperazon hay các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Bifopezon 2g
Thận trọng
Phải kiểm tra kỹ càng tình trạng dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicilin hay thuốc khác trước khi cho dùng Cefoperazon.
Theo dõi chặt chẽ dấu hiệu của phản ứng sốc phản vệ khi dùng thuốc lần đầu. Có biện pháp sẵn sàng để xử trí sốc phản vệ.
Dùng thuốc quá lâu sẽ làm phát triển nhiều chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Ngưng thuốc nếu có bất kỳ dấu hiệu bội nhiễm nào.
Chẩn đoán nguy cơ viêm đại tràng giả mạc và điều trị bằng Metronidazol nếu bệnh nhân bị ỉa chảy nặng do dùng kháng sinh.
Tác dụng phụ
Tần suất | Phản ứng |
Thường gặp | Ỉa chảy, bạch cầu ưa eosin tăng tạm thời, ban da dạng sần hay gây kết quả dương tính giả của thử nghiệm Coombs |
Ít gặp | Sốt, ngứa, thiếu máu tan máu, chỗ tiêm bị đau tạm thời, suy giảm tiểu cầu, viêm tĩnh mạch ở nơi tiêm truyền,… |
Hiếm gặp | Nhức đầu, buồn ói, hội chứng SJS, đau khớp, bệnh nấm Candida, bồn chồn, nhức đầu, viêm thận kẽ, ban đỏ đa dạng,… |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Rượu | Có thể dẫn đến phản ứng giống Disulfiram như đỏ bừng, buồn ói, tim đập nhanh,… |
Aminoglycoside | Nguy cơ cao gây độc thận |
Thuốc chống đông như Heparin hay Warfarin | Tăng cường hiệu quả giảm prothrombin máu của kháng sinh |
Lưu ý khi sử dụng cho mẹ mang thai và mẹ cho con bú
Người có bầu hoặc cho con bú chỉ được phép dùng Cefoperazon khi thực sự cần.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Do có nguy cơ xuất hiện phản ứng bồn chồn, co giật, nhức đầu,… Do đó người lái xe, làm công việc tỉnh táo cần lưu ý.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện khi quá liều Cefoperazon thường là co giật hoặc hệ thống thần kinh cơ bị kích thích.
Tiến hành bảo vệ đường hô hấp, truyền dịch, thông khí, dùng biện pháp chống co giật nếu cần.
Thuốc Bifopezon 2g giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Bifopezon 2g chính hãng hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Bifopezon 2g tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với Bifopezon 2g như:
- Cefopefast 1000: Được sản xuất bởi Dược phẩm Tenamyd. Thuốc giúp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, tiết niệu,…nhờ có 1000mg Cefoperazon. Mỗi hộp 10 lọ có giá 200.000 đồng.
- Ceraapix: Có chứa 1g Cefoperazon, giúp điều trị nhiễm khuẩn niệu, ổ bụng, nhiễm khuẩn da,… Thuốc do Pymepharco sản xuất, giá bán 1 hộp là 50.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
R N Brogden và cộng sự (Xuất bản năm 1981). Cefoperazone: A review of its in vitro antimicrobial activity, pharmacological properties and therapeutic efficacy. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6459224/.
Giang –
Bifopezon 2g dùng trị nhiễm khuẩn tốt. Mình mua thuốc ở đây được tư vấn rất kỹ, giao hàng nhanh