Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Azom 1g được sản xuất bởi United Biotech (P) Limited – Ấn Độ. Sản phẩm hiện đang được phép lưu hành ở Việt Nam.
Azom 1g là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc bôi da Azom 1g có chứa thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
Aztreonam | 1000mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Trình bày
SĐK: Đang cập nhật.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột và 1 ống dung môi pha tiêm.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Công dụng của thuốc Azom 1g
Cơ chế tác dụng
Aztreonam là kháng sinh đầu tiên trong nhóm kháng sinh thế hệ mới monobactam. Về mặt cấu trúc, Aztreonam cũng như các kháng sinh monobactam khác có sự khác biệt so với kháng sinh beta-lactam trước đây. Do đó giảm thiểu được nguy cơ dị ứng chéo.
Về mặt cơ chế, thuốc có diệt được vi khuẩn khi ngăn ngừa vi khuẩn tổng hợp vỏ tế bào sau khi gắn lên protein có gắn penicillin-3. Hiệu quả tác động của thuốc chậm hơn so với những kháng sinh khác như Cefoxitin, Imipenem,….
Phổ kháng khuẩn của thuốc tương đối hẹp khi thuốc tác động chọn lọc với những chủng gram âm hiếu khí và không có hiệu quả đối với chủng gram dương.
Ngoài ra thuốc tương đối bền dưới ảnh hưởng từ beta-lactamase được giải phóng từ vi khuẩn.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Do khi dùng theo đường uống thuốc hấp thu của thuốc rất kém nên phải dùng theo đường tiêm. Thuốc tiêm vào bắp sẽ được hấp thu tốt và có nồng độ cao nhất tại huyết tương sau 1 tiếng tiêm thuốc.
Phân bố: Chỉ có khoảng 56% liều dùng Aztreonam gắn lên protein huyết. Sau khi hấp thu, thuốc được đưa đến nhiều mô, dịch cơ thể như xương, dịch não tùy, dịch màng bụng,… Thể tích phân bố Vd của thuốc ở trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn lần lượt là 0,26-0,36 l/kg; 0,2-0,29 l/kg và 0,2 l/kg.
Chuyển hóa: Một phần thuốc bị chuyển hóa thành chất không có tác dụng dược lý.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của Aztreonam ở huyết thanh vào khoảng 1,7 tiếng và không liên quan liều lượng. Thời gian này lâu hơn ở người bị suy thận, người lớn tuổi.
Thuốc Azom 1g chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc dùng cho bệnh nhân mắc bệnh nhiễm khuẩn ở các cơ quan như da, mô mềm, ổ bụng, phụ khoa, tiết niệu, xương khớp, máu và huyết học.
Liều dùng và cách dùng thuốc Azom 1g
Cách dùng
Có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu với liều 500mg hoặc 1g mỗi 8-12 tiếng theo đường tiêm bắp và tĩnh mạch.
- Các nhiễm khuẩn khác dùng 1-2g tiêm tĩnh mạch mỗi 8-12 tiếng. Nếu bệnh nặng đe dọa tính mạng có thể dùng 2g mỗi 6-8 tiếng, mỗi ngày được sử dụng nhiều nhất 8g.
Trẻ em từ 9 tháng tuổi dùng 30mg/kg mỗi 8 tiếng theo đường tĩnh mạch nếu nhiễm khuẩn nhẹ và vừa. Dùng 30mg/kg mỗi 6-8 tiếng nếu nhiễm khuẩn nặng.
Người suy thận:
- Suy thận vừa dùng bắt đầu với liều bình thường, sau đó dùng liều ½ bình thường để duy trì.
- Suy thận nặng dùng bắt đầu với liều bình thường, sau đó dùng liều 1/4 bình thường để duy trì.
Không sử dụng Azom 1g trong trường hợp nào?
- Đang trong thời kỳ có thai.
- Có tiền sử quá mẫn với kháng sinh Aztreonam.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Azom 1g
Thận trọng
- Trước khi kê đơn kháng sinh, bao gồm cả Aztreonam, bác sĩ cần phải đánh giá tiền sử dị ứng của người bệnh.
- Mặc dù nguy cơ dị ứng chéo giữa beta-lactam thế hệ trước với Aztreonam khá ít nhưng vẫn nên thận trọng.
- Cần phải ngưng thuốc và khám lại nếu người bệnh có tình trạng ỉa chảy,
- Dùng kháng sinh quá thời gian cho phép có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc và phát triển vi khuẩn không nhạy cảm thuốc. Do đó cần phải tuân thủ thời gian trị liệu, có biện pháp can thiệp ngay nếu xảy ra bội nhiễm.
- Thận trọng nếu dùng thuốc ở người bị suy gan, thận. Liều lượng cần phải được điều chỉnh ở người bị suy thận. Ở người suy gan, cần phải đánh giá chức năng gan mỗi tuần trong thời gian điều trị.
- Chưa rõ an toàn và hiệu quả của Aztreonam trên trẻ dưới 9 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
- Các biểu hiện thường gặp nhất như kích ứng, ói mửa, vị trí tiêm bị đau nhức khó chịu, ỉa chảy.
- Ít gặp tình trạng loét mồm, viêm nhiễm nấm âm đạo, rối loạn vị giác, ban đỏ đa dạng,…
- Hiếm gặp những phản ứng đau cơ, đau đầu, nổi mày đay, tụt huyết áp, cơ co cứng, dị cảm. Rối loạn giấc ngủ, sốc phản vệ, vàng da, viêm gan,…
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Aminoglycoside | Tăng hiệu quả ở các loại trực khuẩn mủ xanh |
Clindamycin, Acid Clavulanic | Có hiệu quả mạnh hơn trên Klebsiella hay Enterobacter |
Thuốc chống đông Warfarin | Nguy cơ xảy ra tình trạng chảy máu |
Vacxin bệnh tả | Làm mất hiệu quả của vacxin |
Lưu ý khi dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú
Tránh dùng thuốc nếu mẹ đang trong giai đoạn có thai hoặc có con bú.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Một số tác dụng ngoại ý của thuốc có thể gây ảnh hưởng với khả năng lái xe, điều khiển máy móc. Do đó không nên thực hiện những hoạt động này khi sử dụng thuốc.
Quá liều và xử trí
Chưa rõ phản ứng thuốc khi dùng nhiều hơn liều khuyến cáo. Nếu quá liều, đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay để được hỗ trợ, điều trị theo biểu hiện quá liều.
Thuốc Azom 1g giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Azom 1g hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Azom 1g có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Cefotaxone 1g: Có thành phần Cefotaxim 1g có hiệu quả trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng. Thuốc do Bidiphar sản xuất, giá bán hộp 1 lọ thuốc bột kèm ống nước cất vào khoảng 21.000 đồng.
- Cefurofast 1500: Có chỉ định điều trị bệnh nhiễm khuẩn hô hấp dưới, da, xương khớp nhờ có 1500mg thuốc Cefuroxim. Thuốc được sản xuất bởi Tenamyd. Mỗi hộp 10 lọ thuốc bột kèm 10 ống nước cất có giá khoảng 180.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
R N Brogden và R C Heel (Xuất bản tháng 2 năm 1986). Aztreonam. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic use. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/3512234/.
Vân Ly –
Azom 1g hạn mới luôn, giao cũng nhanh, dược sĩ nhà thuốc tư vấn rất nhiệt tình. Rất ưng!