Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Monine được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-31076-18.
Monine là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Monine có chứa thành phần: Mỗi ống 10ml chứa: Galantamin (dưới dạng Galantamin hydrobromid) 8 mg
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-31076-18
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10 ml
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Monine
Cơ chế tác dụng
- Galantamin là một alcaloid bậc ba, có tác dụng ức chế chọn lọc, cạnh tranh và có tính thuận nghịch với acetylcholinestearase.
- Ngoài ra, hoạt chất này có tác dụng tăng cường hoạt động nội tại của acetylcholine trên thụ thể nicotinic nhờ liên kết với vị trí allosteric của thụ thể. Do đó cải thiện được khả năng nhận thức ở bệnh nhân gặp tình trạng mất trí nhớ, bệnh nhân Alzheimer.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Galantamin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng của thuốc khoảng 88,5%. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh của thuốc tuy nhiên không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của hoạt chất.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của Galantamin khoảng 175L. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 18%.
- Chuyển hóa: Galantamin chuyển hóa chủ yếu tại gan, qua CYP2D6 và CYP3A4. Các chất chuyển hóa của thuốc bao gồm O-desmethylgalantamine, N-oxide-galantamine,…
- Thải trừ: Galantamin thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 đến 8 giờ.
Thuốc Monine được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Monine được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân gặp tình trạng sa sút trí tuệ loại Alzheimer ở mức độ từ nhẹ cho đến trung bình.
Liều dùng của thuốc Monine
- Liều khởi đầu: 8 mg/ngày x 4 tuần
- Liều duy trì: Tùy thuộc vào khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân, cần điều chỉnh liều phù hợp trong vòng 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Liều duy trì ban đầu của thuốc là 16 mg/này và nên duy trì liều này trong 4 tuần. Tùy thuộc vào hiệu quả thuốc đem lại và khả năng đáp ứng thuốc, liều duy trì có thể tăng lên 24 mg/ngày. Nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều cao 24 mg/ngày, nên xem xét giảm liều xuống 16 mg/ngày.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 9 ml/phút. Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy gan nhẹ. Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng.
- Liều dùng cho trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng Monine cho trẻ nhỏ.
Không sử dụng thuốc Monine trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Monine cho bệnh nhân quá mẫn với galantamine và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Monine
Thận trọng
- Bệnh nhân cần được chẩn đoán tình trạng Alzheimer trước khi bắt đầu điều trị với Monine do thuốc chỉ có tác dụng cho bệnh nhân sa sút trí tuệ loại Alzheimer.
- Một số phản ứng da nghiêm trọng đã được báo cáo khi dùng Monine như hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính,… Bệnh nhân cần ngưng điều trị ngay khi phát hiện các triệu chứng đầu tiên.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có nguy cơ cao bị viêm loét dạ dày tá tràng.
- Cân nhắc khi sử dụng thuốc Monine cho bệnh nhân mắc bệnh mạch máu não
- Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn nặng cần cân nhắc khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: buồn nôn,nôn
- Thường gặp: giảm sự thèm ăn, ngất, chóng mặt, ảo giác, trầm cảm, buồn ngủ, hôn mê, nhịp tim chậm, cao huyết áp, đau bụng, tiêu chảy, mệt mỏi, suy nhược, giảm cân
- Ít gặp: quá mẫn, mất nước, ảo giác, dị cảm, ù tai, đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất, tăng tiết mồ hôi, yếu cơ, tăng men gan
- Hiếm gặp: block nhĩ thất hoàn toàn, viêm gan, hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Ambenonium, Donepezil, Neostigmine, Pyridostigmine, Rivastigmine, Pilocarpine | Không nên sử dụng đồng thời do nguy cơ làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh |
Paroxetine | Làm tăng sinh khả dụng của Galantamine khoảng 40% |
Ketoconazol | Làm tăng sinh khả dụng của Galantamine khoảng 30% |
Erythromycin | Làm tăng sinh khả dụng của Galantamine khoảng 12% |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc Monine cho phụ nữ có thai.
- Không nên sử dụng thuốc Monine cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dung dịch uống Monine có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Sử dụng quá liều Monine gây triệu chứng buồn nôn, nôn, đau ngực dưới xương ức, khô miệng. Bệnh nhân quá liều cần được đưa tới bệnh viện gần nhất để điều trị. Trong trường hợp nặng có thể sử dụng thuốc kháng cholinergic như thuốc giải độc.
Thuốc Monine giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Monine hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Monine tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Monine như:
Nedaryl 4 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha, có thành phần Glantamine 4mg, được dùng cho bệnh nhân mắc Alzheimer.
BFS-Galantamine 5mg được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, có thành phần Glantamine 5mg, chỉ định cho bệnh nhân sa sút trí tuệ, tổn thương thần kinh ngoại vi, giá 650.000 VNĐ/ sản phẩm.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Monine?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc Monine dạng ống thuận tiện cho sử dụng và khi bảo quản. | Monine có thể gây một số tác dụng không mong muốn ngay ở liều điều trị. |
Hoạt chất Galantamine đã được nghiên cứu và chứng minh đem lại hiệu quả tốt trong điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ loại Alzheimer. | Thuốc chưa có dữ liệu an toàn khi sử dụng cho trẻ em. |
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia EMC, Galantamine 4 mg/ ml Oral Solution, thời gian truy cập từ 08/06/2024 từ https://www.medicines.org.uk/emc/product/6134/smpc#gref
Tuyết –
Monine giao hàng nhanh, đóng gói cẩn thận