Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml được sản xuất bởi Laboratoire Aguettant, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19999-16.
Thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi ống thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml bao gồm các thành phần:
Hoạt chất | Hàm lượng |
Nicardipin Hydroclorid | 10mg |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Trình bày
SĐK: VN-19999-16.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10ml.
Xuất xứ: Pháp.
Tác dụng của thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml
Cơ chế tác dụng
Nicardipin là chất chẹn kênh canxi chậm thế hệ 2, được xếp vào nhóm phenyl-dihydropyridin. Nicardipin có tính chọn lọc khá cao trên kênh canxi type L ở cơ trơn của mạch máu hơn trên cơ tim.
Với nồng độ rất nhỏ, thuốc sẽ ngăn chặn dòng canxi đi vào bên trong tế bào. Tác động này sẽ thể hiện rõ ràng hơn trên cơ trơn động mạch. Điều này đã được phản ánh bởi các thay đổi nhanh chóng, quan trọng của huyết áp. Sức co cơ tim không có biến đổi đáng kể.
Khi dùng với đường toàn thân, thuốc này là một chất giãn mạch khá mạnh mẽ và làm giảm huyết áp. Nhịp tim tăng thoáng qua, cung lượng tim cũng tăng và kéo dài theo do hậu tải giảm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Thuốc Nicardipin được tiêm vào cơ thể nên sinh khả dụng gần như hoàn toàn.
Phân bố: Nicardipin sẽ gắn mạnh với các protein huyết tương với dải nồng độ khá rộng.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhờ xúc tác từ CYP450 3A4. Chất chuyển hóa chính đã được tìm thấy tại nước tiểu là glucuronid dạng hydroxy. Chất này được tạo ra do quá trình oxy hóa tách N-methylbenzen và vòng pyridin.
Đào thải: Trong vòng 96 tiếng sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 49% thuốc được tìm thấy ở nước tiểu, còn 43% là ở phân. Không tìm thấy dạng chưa biến đổi ở nước tiểu. Sau khi tiêm một liều đường tĩnh mạch, thuốc sẽ trải qua 3 pha thải trừ với các thời gian bán hủy là: alpha 6,4 phút, beta 1,5 tiếng và gamma 7,9 tiếng.
Thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được dùng trên bệnh nhân bị tăng huyết áp ác tính ảnh hưởng tới tính mạng như:
- Bệnh lý não có liên quan tới huyết áp tăng hoặc huyết áp động mạch tăng cao thể ác tính.
- Bóc tách động mạch chủ, khi các thuốc chẹn beta không có hiệu quả.
- Tiền sản giật mức độ nặng, khi những chất chống huyết áp khác theo đường tĩnh mạch không phù hợp hoặc chống chỉ định.
Ngoài ra thuốc còn sử dụng cho các trường hợp hậu phẫu bị tăng huyết áp.
Cách dùng và liều dùng thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml
Cách pha Nicardipine
Thuốc sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch liên tục.
Ngoại trừ tiêm truyền thuốc thông qua catête tĩnh mạch trung tâm thì phải pha loãng thành nồng độ 0,1-0,2mg/ml rồi mới được sử dụng.
Cách tính liều truyền Nicardipine
Người lớn:
- Bắt đầu: Truyền thuốc liên tục theo tốc độ 3-5mg/giờ, thời gian truyền khoảng 15 phút. Có thể tăng theo các bậc 0,5mg hoặc 1mg mỗi 15 phút. Không được vượt quá 15mg mỗi giờ.
- Duy trì: Huyết áp của người bệnh đã đạt được theo mục tiêu thì cần giảm liều dần dần, thường là 2-4mg mỗi giờ để duy trì hiệu quả thuốc.
- Ngừng hoặc giảm liều của Nicardipin khi bắt đầu sử dụng thuốc hạ áp đường uống khác. Có thể dùng Nicardipin dạng viên nén hàm lượng 20mg với liều 60mg mỗi ngày, chia thành 3 lần. Hay sử dụng dạng viên phóng thích kéo dài hàm lượng 50mg với liều 100mg mỗi ngày, chia thành 2 lần.
Người lớn tuổi: Đối tượng này có thể nhạy cảm hơn với thuốc vì chức năng gan, thận suy giảm. Do đó nên sử dụng liều bắt đầu là 1-5mg/giờ, sau nửa tiếng có thể tăng hay giảm theo bậc 0,5mg/giờ. Tốc độ không quá 15mg/giờ.
Người mang thai: Sử dụng tương tự như người cao tuổi. Đối với trường hợp tiền sản giật, liều thường không quá 4mg/giờ.
Thận trọng khi sử dụng ở người suy gan hay thận.
Trẻ nhỏ:
- Bắt đầu: Những trường hợp khẩn cấp có thể sử dụng thuốc với liều 0,5-5mcg/kg/phút,
- Duy trì: Có thể duy trì với liều 1-4mcg/kg/phút.
- Trẻ bị suy thận nên dùng liều nhỏ nhất có thể.
Không sử dụng Nicardipine Aguettant 10mg/10ml trong trường hợp nào?
Tiền sử dị ứng Nicardipin hay tá dược của thuốc.
Bị hẹp van động mạch chủ mức độ nặng.
Bị tăng huyết áp bù trừ.
Đau thắt ngực thể không ổn định.
Trong vòng 8 ngày kể từ khi bị nhồi máu cơ tim.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Nicardipine Aguettant 10mg/10ml
Thận trọng
Huyết áp hạ nhanh có thể gây tụt huyết áp toàn thân, nhịp nhanh phản xạ. Nếu như gặp những trường hợp này, nên giảm nửa liều hay dừng sử dụng thuốc.
Việc tiêm thuốc theo đường tĩnh mạch trực tiếp hoặc sử dụng các dạng bơm điện, bơm tự động không được khuyến nghị do có thể gây hạ áp nặng, nhất là bệnh nhân lớn tuổi, mẹ bầu, trẻ nhỏ hoặc người bị suy gan, thận.
Dùng cẩn trọng cho những người bị phù phổi, suy tim sung huyết. Đặc biệt là trường hợp dùng phối hợp thuốc chẹn beta do có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim.
Thuốc không sử dụng được cho trường hợp bị đau thắt ngực không ổn định hay mới trải qua cơn nhồi máu cơ tim.
Mặc dù hiếm gặp nhưng đã có trường hợp có bất thường về chức năng gan nghi ngờ do thuốc Nicardipin.
Liều Nicardipin lớn theo đường tĩnh mạch có thể khiến chỉ số tuần hoàn bàng hệ của chủ và áp lực tĩnh mạch cửa tăng cao thêm trên người mắc xơ gan.
Cần theo dõi áp lực nội sọ để xác định áp lực tưới máu lên não.
Dùng cẩn trọng cho người bệnh nhồi máu não thể cấp.
Có thể có các phản ứng tại nơi tiêm, nếu nghi ngờ kích ứng thì nên thay đổi vị trí truyền thuốc.
Dùng cẩn trọng cho trẻ nhỏ do an toàn, hiệu quả thuốc Nicardipin đường tĩnh mạch cho nhóm này chưa được đánh giá.
Vì có mặt sorbitol ở tá dược nên không dùng cho bệnh nhân không dung nạp được fructose.
Tác dụng phụ
Tần suất | Phản ứng |
Rất hay gặp | Đau nhức đầu |
Hay gặp | Chóng mặt, huyết áp tụt, buồn ói, nôn mửa, chi dưới bị phù, tim đập nhanh, cơn đỏ phừng |
Chưa rõ | Giảm chỉ số tiểu cầu, đau thắt ngực, liệt ruột, men gan tăng, da đỏ, tĩnh mạch bị viêm, block nhĩ-thất và phù phổi |
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chẹn beta | Có thể giảm hiệu quả co cơ tim và gây ra suy tim ở người đang có bệnh suy tim tiềm ẩn |
Magie | Nguy cơ cao dẫn tới tụt huyết áp nặng và phù phổi |
Dantrolene | Có thể gây rung thất và tử vong |
Các chất cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4 | Chất cảm ứng CYP3A4 có thể khiến nồng độ thuốc tại huyết tương giảm. Ngược lại, chất ức chế CYP3A4 sẽ làm tăng lượng Nicardipin huyết tương |
Digoxin, Tacrolimus, Cyclosporin hay Sirolimus | Nicardipin có thể tăng nồng độ của những chất này ở huyết tương |
Chất chẹn alpha, Baclofen, chất an thần kinh, Amifostin, chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc chất họ á phiện | Tăng cường công hiệu hạ áp của Nicardipin |
Tatracosactide hay Corticosteroid | Có thể giảm công hiệu hạ áp của Nicardipin |
Gây mê dạng hít | Gây tác động hạ áp hiệp lực hay cộng lực |
Các chất ức chế kênh canxi khác | Có thể tăng block dẫn truyền thần kinh-cơ |
Lưu ý khi sử dụng cho mẹ mang thai và mẹ cho con bú
Mẹ bầu được phép sử dụng Nicardipine Aguettant 10mg/10ml nhưng phải cẩn trọng.
Thuốc này không được dùng cho mẹ nuôi con bú.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Đối tượng đang dùng thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml không nên điều khiển xe hay máy móc.
Quá liều và xử trí
Quá liều Nicardipin có thể gây tụt huyết áp, nhịp chậm, buồn ngủ, lơ mơ, đường máu tăng, phù ngoại biên, diễn đạt rối loạn,…
Theo dõi hô hấp, chức năng tim mạch người bệnh. Tiến hành hỗ trợ nâng đỡ, sử dụng dung dịch canxi đường tĩnh mạch và chất vận mạch. Nếu hạ huyết áp mức độ nặng có thể truyền tĩnh mạch để bù lại thể tích tuần hoàn, bệnh nhân cần nằm ngừa và có kê cao chân.
Thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml có thể đã được cập nhật tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Nicardipine Aguettant 10mg/10ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với Nicardipine Aguettant 10mg/10ml như:
- Amlodipin 5mg Domesco: Đến từ công ty Domesco Việt Nam. Thành phần chính là Amlodipin với hàm lượng 5mg, thuốc dùng cho người bị huyết áp cao, ngoài ra còn được dùng để phòng ngừa đau thắt ngực ổn định. Sản phẩm có giá khoảng 35.000 đồng/hộp.
- A.T Nicardipine 10mg/10ml: Của Dược phẩm An Thiên sản xuất, thuốc chứa 10mg/10ml Nicardipin với chỉ định chính là chữa trị bệnh huyết áp cao.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
Linh –
Thuốc Nicardipine Aguettant 10mg/10ml hạ huyết áp hiệu quả lắm