Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Zentocor 40mg Pharmathen có cơ sở sản xuất là Pharmathen International SA, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 520110073523.
Zentocor 40mg Pharmathen là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Zentocor 40mg Pharmathen chứa thành phần:
- Atorvastatin 40mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 520110073523
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hy Lạp
Tác dụng của thuốc Zentocor 40mg Pharmathen
Cơ chế tác dụng
Atorvastatin thuộc nhóm statin, ức chế cạnh tranh men 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A (HMG-CoA) reductase. Enzyme này xúc tác chuyển HMG-CoA thành mevalonate – tiền chất then chốt trong sinh tổng hợp cholesterol nội sinh.
Việc ức chế HMG-CoA reductase không chỉ làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan mà còn kích thích tăng biểu hiện thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, từ đó thúc đẩy quá trình thu nhận và dị hóa LDL-cholesterol trong máu, giúp hạ nồng độ LDL-C hệ thống và giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
Hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 14%.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình khoảng 381L, liên kết protein huyết tương trên 98%.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 hydroxyl hóa tạo ortho‑ và para‑hydroxylated metabolite.
Thải trừ
Thuốc chủ yếu thải trừ qua đường mật, dưới 2% bài tiết qua nước tiểu, thời gian bán hủy khoảng 14 giờ.
Zentocor 40mg Pharmathen được chỉ định trong bệnh gì?
Zentocor 40mg Pharmathen Atorvastatin hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm hạ nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglycerid, đồng thời nâng cao HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu và rối loạn beta-lipoprotein.
Zentocor 40mg Pharmathen còn giúp giảm thiểu nguy cơ các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và biến chứng mạch vành.

Liều dùng của thuốc Zentocor 40mg Pharmathen
Bắt đầu bằng liều thấp nhất có hiệu quả và điều chỉnh dần nếu cần, mỗi lần tăng liều nên cách nhau tối thiểu 4 tuần để đánh giá đáp ứng và an toàn. Trong quá trình tăng liều phải theo dõi chặt các phản ứng có hại, đặc biệt triệu chứng cơ.
Cách dùng của thuốc Zentocor 40mg Pharmathen
Uống 1 lần/ngày, bất cứ lúc nào trong ngày.
Có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn.
Không sử dụng thuốc Zentocor 40mg Pharmathen trong trường hợp nào?
Không dùng Zentocor 40mg Pharmathen cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển (ví dụ viêm gan cấp, viêm gan mạn bùng phát) hoặc ALT/AST tăng > 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy.
Sử dụng cùng các statin khác hoặc các thuốc điều trị HIV/HCV (ví dụ các protease inhibitor của HCV), do tăng nguy cơ độc tính cơ–thận.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Zentocor 40mg Pharmathen
Thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân nghiện rượu mạn hoặc có bệnh lý gan (viêm gan, xơ gan).
Theo dõi chức năng gan (ALT, AST) trước khi khởi trị và định kỳ trong quá trình dùng thuốc.
Atorvastatin có thể gây đau cơ, viêm cơ và tiêu cơ vân, nguy cơ suy thận thứ phát.
Đo creatinkinase (CK) ở những người có yếu tố nguy cơ (tiền sử cơ bệnh, suy thận, tuổi cao). Không khởi trị nếu CK > 5 lần ULN, ngưng thuốc nếu CK tăng vượt ngưỡng này kèm triệu chứng đau cơ dữ dội.
Ở bệnh nhân mạch vành vừa trải qua đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua, liều cao (ví dụ 4 viên/ngày) có thể làm gia tăng nguy cơ xuất huyết não, cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi dùng.
Atorvastatin đôi khi làm tăng đường huyết và HbA1c, cần kiểm soát glycemia chặt chẽ ở người tiểu đường hoặc tiền đái tháo đường.
Một số trường hợp viêm phổi kẽ đã được ghi nhận sau dùng statin kéo dài, biểu hiện bằng ho khan, khó thở tiến triển và mệt mỏi.
Ngưng Fripitor nếu nghi ngờ tổn thương phổi và chuyển bệnh nhân đi chụp X-quang ngực hoặc CT scan.
Tránh phối hợp với các statin khác hoặc thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazole, clarithromycin) để giảm nguy cơ độc cơ và gan.
Duy trì chế độ ăn kiêng hợp lý, hạn chế rượu bia và theo dõi lâm sàng định kỳ.
Thông báo ngay với bác sĩ khi có biểu hiện bất thường như đau cơ dữ dội, yếu cơ, vàng da, hoặc ho khan kéo dài.
Tác dụng phụ
Hay gặp: đau cơ, đau khớp, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn
Thường gặp: tăng men gan nhẹ (AST/ALT)
Ít gặp: tăng đường huyết nhẹ
Hiếm gặp: myopathy nặng hoặc rhabdomyolysis có thể gây suy thận cấp
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (clarithromycin, erythromycin, itraconazol, posaconazol, cyclosporine, protease inhibitors) do dẫn đến tăng phơi nhiễm toàn thân.
Thận trọng khi dùng cùng diltiazem hoặc verapamil do có thể làm tăng phơi nhiễm, nên điều chỉnh liều nếu cần.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (như rifampin, phenytoin, carbamazepine) do có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Thận trọng khi dùng cùng gemfibrozil hoặc niacin do tăng nguy cơ tiêu cơ vân do tác động hiệp đồng.
Chống chỉ định dùng cùng nước ép bưởi do làm tăng nguy cơ độc tính
Theo dõi khi dùng cùng digoxin vì atorvastatin có thể làm tăng nồng độ digoxin lên khoảng 20%.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Lipitor 40mg được sản xuất bởi Pfizer Pharmaceuticals LLC, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17769-14, hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp, apolipoprotein B và triglycerid.
- Thuốc Tarden 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thường dùng trong chỉ định điều trị tăng cholesterol máu, tăng triglycerid, rối loạn beta lipoprotein hay lipid máu hỗn hợp…
Tài liệu tham khảo
Lennernäs H. (2003). Clinical pharmacokinetics of atorvastatin. Truy cập ngày 29/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/14531725/
My –
Sản phẩm chất lượng, uy tín