Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Zaraporo Rohto được sản xuất bởi Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Nhật Bản). Sản phẩm Zaraporo Rohto có công dụng điều trị tình trạng bị viêm nang lông.
Zaraporo Rohto là sản phẩm gì?
Thành phần
Thành phần có trong mỗi tuýp Zaraporo Rohto gồm:
- Dipotassium glycyrrhizin.
- Acid salicylic.
- Tocopheryl acetate.
- Vitamin C.
- Thành phần tá dược khác (Dầu parafin, isopropyl palmitate, stearate sorbitan, natri EDTA, natri lactat, Glycerin, dầu thầu dầu hydro hóa, carboxy vinyl polymer, 1,3-butylene glycol, Ethanol, hương liệu, chất bảo quản.): Vừa đủ 1 tuýp.
Dạng bào chế: Kem bôi da.
Trình bày
SĐK: Đang cập nhật.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 35 gram.
Xuất xứ: Nhật Bản.
Sản phẩm Zaraporo Rohto không phải là thuốc và không có tác tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Zaraporo Rohto có tác dụng là gì?
Thành phần | Công dụng |
Dipotassium glycyrrhizin | Dipotassium glycyrrhizin là thành phần chính có trong rễ cây cam thảo có tác dụng chống viêm. Dipotassium glycyrrhizin cải thiện các tổn thương da giống bệnh vẩy nến, giúp chữa lành vết thương, tái tạo da |
Acid salicylic | Axit salicylic thuộc nhóm thuốc được gọi là keratolytics. Nó được sử dụng trong điều trị các bệnh về da có vảy, giúp loại bỏ tế bào chết cho da, giúp làm giảm mẩn đỏ và sưng viêm da, giúp da trông mịn màng và mềm mại hơn. |
Tocopheryl acetate | Tocopheryl acetate là một dạng vitamin E, có tác dụng chống oxy hóa, thúc đẩy quá trình làm lành da, cung cấp độ ẩm cho da, tăng cường hàng rào bảo vệ của da để phòng ngừa mất độ ẩm. |
Vitamin C | Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm. Nhờ vậy mà nó có thể giúp giảm mẩn đỏ và làm dịu da, giúp vẻ ngoài của da trông mịn màng hơn. Vitamin C còn có thể hỗ trợ sản xuất collagen, chất cần thiết để tái tạo làn da khỏe mạnh. |
Kết hợp những thành phần được nêu trên bảng, tạo ra một sản phẩm Zaraporo Rohto với nhiều công dụng gồm:
- Giúp làm giảm những triệu chứng da bị mẩn đỏ, sưng, ngứa.
- Giúp da cải thiện những nốt viêm của lỗ chân lông, ngăn ngừa sự phát triển của viêm lỗ chân lông.
- Hỗ trợ nuôi dưỡng da, giúp da được sáng mịn hơn.
Đối tượng nên sử dụng Zaraporo Rohto
Sản phẩm Zaraporo Rohto phù hợp sử dụng cho những đối tượng có làn da bị viêm nang lông, viêm da dị ứng, viêm da tiết bã, viêm da cơ địa, làn da bị chai sần hoặc thô ráp,…
Liều dùng – Cách sử dụng Zaraporo Rohto
Sử dụng Zaraporo Rohto bằng cách bôi ở ngoài da. Mỗi ngày bôi Zaraporo Rohto 2 lần, vào buổi sáng và tối.
Các bước sử dụng Zaraporo Rohto để hiệu quả nhất và tránh bị bội nhiễm như sau:
- Bước 1: Vệ sinh vùng da bị bệnh thật sạch sẽ bằng nước muối sinh lý hoặc xà phòng. Sau đó lấy khăn khô, mềm thấm khô vùng da bị bệnh.
- Bước 2: Lấy một lượng kem vừa đủ ra ngón tay và thoa trực tiếp lên vùng da cần điều trị, massage nhẹ nhàng để cho kem được thẩm thấu sâu vào trong da.
Không sử dụng Zaraporo Rohto trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng sản phẩm Zaraporo Rohto cho những đối tượng:
- Bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.
- Trẻ em có độ tuổi dưới 1.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Zaraporo Rohto
Thận trọng
- Thận trọng sử dụng Zaraporo Rohto cho đối tượng bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.
- Sản phẩm Zaraporo Rohto chỉ được bôi ở ngoài da, tránh để tiếp xúc với mắt và miệng.
- Trẻ em có độ tuổi trên 1 có thể sử dụng sản phẩm Zaraporo Rohto, nhưng cần có sự giám sát của người lớn trong quá trình sử dụng.
- Sản phẩm Zaraporo Rohto khi đã hết hạn hoặc chất kem bị biến đổi thì không nên sử dụng.
- Zaraporo Rohto không phải là thuốc vậy nên sẽ không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Hiệu quả mà Zaraporo Rohto mang đến sẽ không giống nhau mà tùy cơ địa của mỗi người.
- Không bôi Zaraporo Rohto nên vùng da có vết thương hở hoặc đang bị chày xước để tránh bị nhiễm trùng.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng sản phẩm Zaraporo Rohto trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo.
Tương tác
Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm Zaraporo Rohto.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh nắng mặt trời tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
So sánh mẫu cũ và mẫu mới Zaraporo Rohto
Sự thay đổi mẫu mã của Zaraporo Rohto.
Hiện tại, Zaraporo Rohto đã được nhà sản xuất thay đổi mẫu mã bao bì. Tuy nhiên thành phần, công dụng, hàm lượng kem ở mẫu mới vẫn không thay đổi nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng của mẫu mới.
Sản phẩm Zaraporo Rohto giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Sản phẩm Zaraporo Rohto hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp sản phẩm Zaraporo Rohto tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có công dụng tương tự với Zaraporo Rohto như:
- Sản phẩm thuốc Diprosalic Pommade 30g được sản xuất bởi Schering-Plough Labo N.V. Diprosalic Pommade 30g được sử dụng cho bệnh ngoài da khô và tăng sừng hóa có đáp ứng với Corticosteroid.
- Psocabet 15g chứa Betamethason, Calcipotriol sử dụng khi mắc vảy nến thể mảng ổn định cho người lớn đáp ứng với sản phẩm dùng tại chỗ. Psocabet 15g được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, hộp có 1 tuýp 15g và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 210.000 đồng.
- AtcoBeta-S chứa Betamethason, Acid salicylic giảm biểu hiện viêm của bệnh da tăng sinh tế bào sừng, điều trị các bệnh da có đáp ứng với nhóm thuốc Corticoid. AtcoBeta-S được sản xuất bởi Atco Laboratories Ltd, hộp có 1 tuýp 15g và hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng với giá 65.000 đồng.
Sản phẩm Zaraporo Rohto có tốt không? Tại sao nên lựa chọn Zaraporo Rohto?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Camila dos Santos Leite và cộng sự. Effects of dipotassium glycyrrhizinate on wound healing, PMC. Ngày truy cập 08 tháng 03 năm 2024 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8516426/
- Tác giả Gabriel Alves Bonafé và cộng sự. Growth Inhibitory Effects of Dipotassium Glycyrrhizinate in Glioblastoma Cell Lines by Targeting MicroRNAs Through the NF-κB Signaling Pathway, PMC. Ngày truy cập 08 tháng 03 năm 2024 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6546822/
- Tác giả Juliet M. Pullar và cộng sự. The Roles of Vitamin C in Skin Health, PMC. Ngày truy cập 08 tháng 03 năm 2024 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5579659/
Thư –
Sản phẩm sử dụng hiệu quả, nhân viên tư vấn nhiệt tình