Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Zagcef 400mg/80mg được sản xuất bởi Công ty CP dược Trung ương Mediplantex, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-32060-19.
Zagcef 400mg/80mg là thuốc gì?
Thành phần
Viên uống Zagcef 400mg/80mg bao gồm các thành phần sau:
- Sulfamethoxazol hàm lượng 400mg.
- Trimethoprim hàm lượng 80mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
Trình bày
SĐK: VD-32060-19.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Zagcef 400mg/80mg
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất | Cơ chế |
Sulfamethoxazol (SMZ) | Là một chất thuộc nhóm sulfonamid. Nó ức chế cạnh tranh với quá trình tổng hợp acid folic do các vi khuẩn thực hiện. |
Trimethoprim (TM) | Đây là một dẫn chất pyrimidin với tác động chính là ức chế đặc hiệu enzyme dihydrofolate reductase do vi khuẩn sinh ra. |
=> Hai thuốc này phối hợp sẽ cho tác động ức chế liên tiếp quá trình chuyển hóa acid folic. Bởi vậy thuốc có thể ức chế hiệu quả sự tổng hợp thymin, purin và đặc biệt là ADN vi khuẩn. Việc ức chế liên tiếp này sẽ phát huy hiệu quả diệt khuẩn. Ngoài ra, cơ chế hiệp đồng này cũng ngăn cản tình trạng kháng thuốc. |
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Hai hoạt chất đều được cơ thể hấp thu nhanh chóng và cho khả dụng sinh học cao.
Phân bố: Trimethoprim sẽ đi vào trong dịch tiết và các mô dễ dàng hơn so với Sulfamethoxazol.
Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán hủy lần lượt của Sulfamethoxazol và Trimethoprim lần lượt là 11 giờ và 9-10 giờ. Nồng độ thuốc đi ra ngoài theo nước tiểu gấp 150 lần so với số lượng thuốc tại huyết thanh.
Thuốc Zagcef 400mg/80mg được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị tình trạng nhiễm trùng hô hấp như viêm tai giữa, viêm phế quản mạn, viêm phổi.
Ngoài ra còn sử dụng để trị nhiễm trùng niệu chưa biến chứng, nhiễm trùng niệu thể mạn tái phát trên phụ nữ trưởng thành.
Thuốc cũng dùng nhằm trị bệnh lỵ trực khuẩn.
Cách dùng và liều dùng thuốc Zagcef 400mg/80mg
Với chức năng thận bình thường:
Chỉ định | Liều lượng |
Viêm phổi cấp hoặc viêm tai giữa cấp ở trẻ nhỏ | 8mg/kg TM và 40mg/kg SMZ mỗi ngày, chia thành 2 liều nhỏ, khoảng cách giữa 2 lần là 12 tiếng, đợt trị liệu khoảng 5-10 ngày. |
Viêm phế quản mạn trên người lớn | Từ 2-3 viên mỗi lần, ngày 2 lần uống, kéo dài khoảng 10 ngày. |
Nhiễm trùng niệu chưa biến chứng | Người lớn: Uống 2 lần/ngày, mỗi lần sử dụng 1 viên, đợt kéo dài 10 ngày. Hoặc uống 1 liều 4 viên/ngày duy nhất.
Trẻ nhỏ: 8mg/kg TM và 40mg/kg SMZ mỗi ngày, chia thành 2 liều nhỏ, khoảng cách giữa 2 lần là 12 tiếng, đợt trị liệu khoảng 10 ngày. |
Nhiễm trùng niệu thể mạn tái phát ở phụ nữ trưởng thành | ½ viên mỗi lần, hoặc có thể uống liều lớn hơn khoảng 2-4 lần tùy tình trạng.
Mỗi tuần chỉ nên dùng 1-2 lần. |
Lỵ trực khuẩn | Người lớn: 2 viên thuốc mỗi lần, ngày uống 2 lần. Dùng khoảng 5 ngày.
Trẻ nhỏ: 8mg/kg TM và 40mg/kg SMZ mỗi 24 giờ. Liều này chia thành 2 lần uống, khoảng cách giữa 2 lần là 12 tiếng. Dùng khoảng 5 ngày. |
Nhiễm Pneumocystis carinii gây viêm phổi | Liều chung ở người lớn và trẻ nhỏ: 20 mg/kg TM và 100mg/kg SMZ mỗi 24 tiếng.
Chia làm các liều nhỏ, cách 6 giờ dùng 1 liều. Dùng khoảng 2-3 tuần. |
Với nhóm có chức năng thận suy yếu:
Thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều lượng |
> 30 | Liều như bình thường |
15-30 | ½ liều thông thường |
< 15 | Không được uống |
Không sử dụng thuốc Zagcef 400mg/80mg trong trường hợp nào?
Có chức năng thận suy yếu mức độ nặng mà không thể đánh giá được lượng thuốc tại huyết tương.
Bị dị ứng Trimethoprim và Sulfonamide.
Các bé < 2 tháng tuổi.
Những trường hợp bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Zagcef 400mg/80mg
Thận trọng
Dùng cẩn trọng cho người có chức năng thận kém, dễ thiếu acid folic hoặc bị suy dinh dưỡng, dùng lâu ngày và mất nước.
Có thể khiến người bị thiếu hụt G6PD bị chứng thiếu máu tán huyết.
Tác dụng phụ
Có thể gặp phải những triệu chứng như giảm bạch cầu, tiểu cầu, buồn ói, ỉa chảy, nôn mửa.
Ngoài ra còn có thể gặp hội chứng SJS, Lyell và thiếu hụt folate.
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Nhóm lợi tiểu, đặc biệt là Thiazid | Tăng tỷ lệ gặp phải chứng giảm tiểu cầu trên người lớn tuổi |
Methotrexate | Làm tăng tác động của Methotrexate với cơ thể |
Pyrimethamine | Nguy cơ thiếu máu hồng cầu khổng lồ tăng |
Phenytoin | Tăng quá mức tác động của Phenytoin |
Warfarin | Có thể làm tăng thời gian prothrombin |
Lưu ý khi sử dụng cho mẹ có thai và người cho con bú
Hai chất trong thuốc Zagcef có thể ngăn cản chuyển hóa acid folic, do đó chỉ dùng trong giai đoạn mang thai nếu rất cần.
Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú vì các bé sơ sinh rất nhạy với thuốc.
Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc
Chưa có tài liệu nào nói về ảnh hưởng của sản phẩm với người làm việc cần có tập trung cao độ.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện chung cho quá liều như bất tỉnh, nhức đầu, ói mửa, chán ăn, buồn nôn. Ngoài ra còn có thể bị ức chế tủy, vàng da và rối loạn chức năng tạo máu.
Thuốc Zagcef 400mg/80mg giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Thuốc Zagcef 400mg/80mg chính hãng hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Zagcef 400mg/80mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với Zagcef 400mg/80mg như:
- Cotrimoxazole 800/160: Có tác động chính là kháng khuẩn, giúp trị nhiều bệnh nhiễm trùng ở đường hô hấp, đường niệu. Sản phẩm bao gồm 2 chất là Sulfamethoxazol 800mg và Trimethoprim 160mg. Cotrimoxazole 800/160 do Stellapharm sản xuất, giá khoảng 160.000 đồng.
- Cotrimoxazole 400/80: Được sử dụng để trị bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu nhờ sự kết hợp của 2 chất là Sulfamethoxazole 400mg và Trimethoprim 80mg. Thuốc cũng thuộc hãng Stellapharm với giá khoảng 115.000 đồng.
Tài liệu tham khảo
Tyler R. Kemnic và cộng sự (Cập nhật 2024). Trimethoprim Sulfamethoxazole. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2024 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30020604/.
Thu –
Mình uống thuốc Zagcef 400mg/80mg thấy hiệu quả khá nhanh