Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc XARAVIX 15 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35984-22.
XARAVIX 15 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim XARAVIX 15mg chứa Rivaroxaban 15mg cùng với các tá dược vừa đủ.
Trình bày
SĐK: VD-35984-22
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc XARAVIX 15
Cơ chế tác dụng
Rivaroxaban là một chất ức chế trực tiếp và chọn lọc cao yếu tố Xa (FXa). Yếu tố Xa đóng vai trò trung tâm trong quá trình đông máu bằng cách chuyển đổi prothrombin thành thrombin. Rivaroxaban ngăn chặn quá trình này, làm giảm sự hình thành cục máu đông fibrin và hoạt hóa tiểu cầu.
Đặc điểm dược lực học:
- Ức chế yếu tố Xa phụ thuộc liều.
- Kéo dài thời gian prothrombin (PT), thời gian prothrombin được hoạt hóa từng phần (aPTT) và HepTest® phụ thuộc liều.
- Không cần theo dõi các thông số đông máu thường quy trong quá trình điều trị.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống, đạt nồng độ tối đa (Cmax) sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống cao (80-100%).
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 92-95%. Thể tích phân bố khoảng 50 L.
- Chuyển hóa và Thải trừ: Rivaroxaban được chuyển hóa chủ yếu qua gan (CYP 3A4, CYP 2J2 và cơ chế không phụ thuộc CYP) và thải trừ qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5-9 giờ ở người trẻ và 11-13 giờ ở người cao tuổi.
Thuốc XARAVIX 15 được chỉ định trong bệnh gì?
XARAVIX 15mg là thuốc chống đông máu đường uống, được sử dụng để:
- Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: Ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ (ví dụ: suy tim, tăng huyết áp, trên 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu cục bộ thoáng qua).
- Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
- Phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch (VTE): Ở người trưởng thành sau phẫu thuật thay khớp gối hoặc khớp háng.
Liều dùng của thuốc XARAVIX 15
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ: 20mg x 1 lần/ngày. Điều trị duy trì dài hạn nếu lợi ích vượt trội nguy cơ chảy máu.
- Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE:
- Ngày 1-21: 15mg x 2 lần/ngày (tối đa 30mg/ngày).
- Từ ngày 22 trở đi: 20mg x 1 lần/ngày (tối đa 20mg/ngày).
- Thời gian điều trị tùy thuộc vào yếu tố nguy cơ (ngắn hạn cho yếu tố tạm thời, dài hạn cho yếu tố thường trực hoặc không yếu tố khởi phát).
- Phòng ngừa VTE sau thay khớp háng hoặc gối: 10mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu 6-10 giờ sau mổ (khi cầm máu). Thời gian điều trị 5 tuần cho khớp háng, 2 tuần cho khớp gối.
- Dự phòng kéo dài sau ≥6 tháng điều trị DVT/PE: 10mg x 1 lần/ngày dài hạn, cân nhắc 20mg/ngày nếu nguy cơ tái phát cao.
- Chuyển đổi từ/sang các thuốc chống đông khác: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều lượng và thời điểm chuyển đổi phù hợp, đặc biệt khi chuyển từ/sang Kháng Vitamin K (VKA) hoặc các thuốc chống đông đường tiêm.
- Đối tượng đặc biệt:
- Suy thận: Cần chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận (CrCl).
- CrCl 30-49 mL/phút hoặc 15-29 mL/phút: 15mg x 1 lần/ngày (dự phòng đột quỵ/thuyên tắc mạch).
- Điều trị DVT/PE và dự phòng tái phát: 15mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó cân nhắc giảm từ 20mg xuống 15mg x 1 lần/ngày nếu nguy cơ chảy máu cao.
- Không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 15 mL/phút).
- Người già: Không cần chỉnh liều.
- Trẻ em: Không khuyến cáo cho trẻ dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân cần chuyển nhịp: Uống XARAVIX ít nhất 4 giờ trước chuyển nhịp.
- Bệnh nhân PCI có đặt stent: Liều giảm 15mg x 1 lần/ngày (hoặc 10mg x 1 lần/ngày cho suy thận trung bình) bổ sung vào phác đồ ức chế P2Y12, tối đa 12 tháng. Sau đó tăng liều Rivaroxaban lên liều chuẩn.
- Suy thận: Cần chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận (CrCl).
Cách dùng của thuốc XARAVIX 15
- XARAVIX 15mg được dùng theo đường uống và nên uống cùng với thức ăn.
- Cách dùng đặc biệt:
- Có thể nghiền viên thuốc và trộn với nước hoặc thức ăn mềm (như nước táo) ngay trước khi dùng.
- Viên nghiền có thể dùng qua ống thông dạ dày, sau đó cần tráng thêm nước và tiếp theo là nuôi ăn qua đường ruột.
Không sử dụng thuốc XARAVIX 15 trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với Rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang chảy máu liên quan lâm sàng (chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa).
- Đang điều trị với các thuốc chống đông khác (trừ giai đoạn chuyển đổi hoặc khi dùng heparin không phân đoạn để duy trì thông động/tĩnh mạch trung tâm).
- Bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu đáng kể (kể cả xơ gan Child-Pugh B và C).
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc XARAVIX 15
Thận trọng
- Nguy cơ xuất huyết: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tăng nguy cơ xuất huyết (rối loạn chảy máu bẩm sinh/mắc phải, tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát, loét đường tiêu hóa đang tiến triển/gần đây, bệnh lý võng mạc do mạch máu, chảy máu nội sọ/não gần đây, bất thường mạch máu, phẫu thuật não/tủy sống/nhãn khoa gần đây, giãn phế quản hoặc tiền sử chảy máu phổi). Cần theo dõi hemoglobin/hematocrit để phát hiện chảy máu ẩn. Ngừng XARAVIX nếu xảy ra xuất huyết.
- Phẫu thuật và can thiệp: Nên ngừng XARAVIX tối thiểu 24 giờ trước khi phẫu thuật/can thiệp nếu có thể. Bắt đầu lại khi tình trạng lâm sàng cho phép và vết thương đã cầm máu.
- Gây tê trục thần kinh (ngoài màng cứng/tủy sống): Cân nhắc lợi ích và nguy cơ. Không rút ống thông ngoài màng cứng sớm hơn 18 giờ sau liều cuối cùng. Uống XARAVIX sớm nhất 6 giờ sau khi rút ống thông. Nếu có sang thương do chọc dò, trì hoãn 24 giờ. Theo dõi dấu hiệu suy giảm thần kinh.
- Đối tượng hạn chế dữ liệu lâm sàng: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thay van tim nhân tạo, DVT/PE có huyết động học không ổn định, cần làm tan huyết khối/lấy bỏ vật nghẽn mạch phổi, hoặc bệnh nhân PCI có đặt stent.
- Suy giảm chức năng thận: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc làm tăng nồng độ rivaroxaban. Không khuyến cáo cho bệnh nhân có CrCl < 15 mL/phút.
- Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản: Chỉ sử dụng khi đang dùng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (>1/100): Thiếu máu, chảy máu mắt, chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn, đau chi, chảy máu hậu phẫu, đụng dập, đau đầu, choáng váng, sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, chảy máu cam, ngứa, xuất huyết da, tụ máu da.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng tiểu cầu, nhịp tim nhanh, khô miệng, vết thương xuất huyết, chảy máu não và nội sọ, ngất, tụ máu khớp, khó chịu, giảm chức năng gan, mày đay.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phù tại chỗ, giả vàng da, phình mạch, tăng nồng độ bilirubin liên hợp, xuất huyết cơ.
- Không rõ tần suất: Phù mạch, phù do dị ứng.
Tương tác
- Tương tác dược động học:
- Tăng nồng độ Rivaroxaban: Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP 3A4 và P-gp mạnh (ví dụ: thuốc kháng nấm nhóm azole toàn thân như ketoconazole, itraconazole; thuốc ức chế protease HIV như ritonavir) làm tăng đáng kể nồng độ Rivaroxaban huyết tương và nguy cơ chảy máu. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời.
- Các thuốc ức chế CYP 3A4 và P-gp trung bình (clarithromycin, erythromycin, fluconazole) có thể làm tăng nồng độ Rivaroxaban nhưng thường ít có ý nghĩa lâm sàng.
- Giảm nồng độ Rivaroxaban: Dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP3A4 và P-gp mạnh (rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, St. John’s Wort) làm giảm nồng độ Rivaroxaban huyết tương. Cần thận trọng khi phối hợp.
- Tương tác dược lực học: Dùng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến đông máu (enoxaparin, NSAIDs, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, warfarin) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ.
- Thức ăn và thực phẩm từ sữa: Viên nén XARAVIX 15mg có thể uống cùng với thức ăn.
- Tương tác với các thông số xét nghiệm: Các xét nghiệm đông máu (PT, aPTT, HepTest®) có thể bị ảnh hưởng.
Quá liều và xử trí
- Các trường hợp quá liều (lên đến 600mg) hiếm khi gây biến chứng chảy máu nghiêm trọng.
- Hiện chưa có chất giải độc đặc hiệu.
- Xử trí chảy máu: Tạm ngừng hoặc ngừng điều trị, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng (ép cơ học, cầm máu phẫu thuật, truyền dịch, truyền máu nếu cần).
- Than hoạt tính có thể được xem xét để giảm hấp thu. Rivaroxaban gắn protein huyết tương cao nên khó thẩm tách.
- Không khuyến cáo sử dụng protamine sulfate, vitamin K, hay các thuốc chống ly giải sợi fibrin.
Sản phẩm tương tự thuốc XARAVIX 15
Thuốc Rivarelta 10mg, với hàm lượng Rivaroxaban thấp hơn là 10mg, sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera, dùng phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.
Tài liệu tham khảo
Tomas Kvasnicka, Ivana Malikova, Zuzana Zenahlikova, Karolína Kettnerova, Radka Brzezkova, Tomas Zima, Jan Ulrych, Jan Briza, Ivan Netuka, Jan Kvasnicka. Rivaroxaban – Metabolism, Pharmacologic Properties and Drug Interactions, truy cập ngày 05 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28524005/
Nhung –
Nhà thuốc uy tín, bài viết hữu ích