Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc XARAVIX 10 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35983-22.
XARAVIX 10 là thuốc gì?
Thành phần
- Thành phần chính: Rivaroxaban 10mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Trình bày
SĐK: VD-35983-22
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc XARAVIX 10
Cơ chế tác dụng
Rivaroxaban là một chất ức chế trực tiếp, chọn lọc cao yếu tố Xa (FXa) qua đường uống. FXa đóng vai trò trung tâm trong quá trình đông máu, trực tiếp chuyển prothrombin thành thrombin, dẫn đến sự hình thành cục máu đông. Rivaroxaban ức chế hoạt tính của FXa, từ đó kìm hãm quá trình hình thành cục máu đông.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Rivaroxaban hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ tối đa sau 2-4 giờ. Với viên 10mg, sinh khả dụng đường uống cao (80-100%) và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Gắn kết cao với protein huyết tương (khoảng 92-95%), chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố trung bình khoảng 50L.
- Chuyển hóa và Thải trừ: Khoảng 2/3 liều được chuyển hóa tại gan (qua CYP 3A4, CYP 2J2 và cơ chế không phụ thuộc CYP), sau đó thải trừ qua thận và phân. 1/3 liều còn lại thải trừ trực tiếp qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5-9 giờ ở người trẻ và 11-13 giờ ở người già.
Thuốc XARAVIX 10 được chỉ định trong bệnh gì?
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: Dành cho bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim, có ít nhất một yếu tố nguy cơ như suy tim, tăng huyết áp, trên 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thoáng thiếu máu não.
- Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE): Sau các phẫu thuật lớn như thay thế khớp háng hoặc khớp gối.
- Điều trị và dự phòng tái phát: Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
Liều dùng của thuốc XARAVIX 10
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ: Liều khuyến cáo là 20mg mỗi ngày một lần (liều tối đa).
- Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE:
- Giai đoạn khởi đầu (3 tuần đầu): 15mg hai lần mỗi ngày.
- Giai đoạn duy trì (từ ngày 22 trở đi): 20mg mỗi ngày một lần.
- Dự phòng tái phát kéo dài (sau ít nhất 6 tháng điều trị): 10mg hoặc 20mg một lần mỗi ngày.
- Phòng ngừa VTE sau phẫu thuật thay khớp háng/gối: 10mg mỗi ngày một lần, bắt đầu sau 6-10 giờ hậu phẫu khi đã cầm máu. Thời gian điều trị là 5 tuần cho khớp háng và 2 tuần cho khớp gối.
Cách dùng của thuốc XARAVIX 10
- Uống thuốc bằng đường uống.
- Nên uống thuốc cùng với thức ăn.
- Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể nghiền viên XARAVIX 10mg và trộn với nước hoặc thức ăn mềm (như nước táo) ngay trước khi dùng.
- Viên nghiền có thể được dùng qua ống thông dạ dày, sau đó cần tráng lại ống bằng nước.
Không sử dụng thuốc XARAVIX 10 trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với Rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang chảy máu liên quan lâm sàng (ví dụ: chảy máu nội sọ, xuất huyết tiêu hóa).
- Đang điều trị với các thuốc chống đông khác (ngoại trừ giai đoạn chuyển thuốc hoặc khi dùng Heparin không phân đoạn (UFH) để duy trì thông ống).
- Tiền sử huyết khối liên quan đến hội chứng kháng Phospholipid.
- Bệnh gan đi kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu liên quan lâm sàng, bao gồm xơ gan Child-Pugh B và C.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao như loét tiêu hóa tiến triển, ung thư dễ chảy máu, chấn thương sọ não/cột sống, hoặc vừa phẫu thuật mắt, thần kinh, cột sống.
- Bệnh nhân thay van động mạch chủ qua da hoặc có van tim nhân tạo.
- Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin < 15ml/phút.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc XARAVIX 10
Thận trọng
- Nguy cơ xuất huyết: Cần theo dõi cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Ngừng dùng thuốc nếu xuất huyết xảy ra. Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao (rối loạn đông máu, tăng huyết áp không kiểm soát, loét tiêu hóa, phẫu thuật gần đây, v.v.).
- Suy thận: Thận trọng với bệnh nhân suy thận trung bình (CrCl 30-49ml/phút) và nặng (CrCl 15-29ml/phút). Không khuyến cáo cho bệnh nhân CrCl < 15ml/phút.
- Phẫu thuật và can thiệp: Cần thận trọng khi gây tê trục thần kinh (ngoài màng cứng/tủy sống) do nguy cơ hình thành khối máu tụ. Cần ngừng thuốc trước phẫu thuật theo hướng dẫn.
- Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản: Chỉ sử dụng khi có biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Không dung nạp lactose: Thuốc có chứa lactose, không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng phụ
- Rất hay gặp (≥ 1/10): Thiếu máu.
- Hay gặp (≥ 1/100 tới < 1/10): Chảy máu (bao gồm chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu mũi, ho ra máu, xuất huyết dưới da), đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, tụ máu, đau dạ dày ruột, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn, sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, cảm giác không khỏe, tăng nồng độ transaminase.
- Ít gặp (≥ 1/1.000 tới < 1/100): Tăng tiểu cầu, nhịp tim nhanh, chảy máu não/nội sọ, ngất, khô miệng, vàng da, giảm chức năng gan, phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng, tụ máu khớp, xuất huyết cơ, suy thận (bao gồm tăng creatinin máu, urê máu), ngứa, phát ban, bầm tím, mày đay, chảy máu hậu phẫu.
- Hiếm gặp (≥ 1/10.000 tới < 1/1.000): Vàng da, viêm gan (bao gồm tổn thương tế bào gan).
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000): Phản vệ, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson/Hoại tử biểu bì.
- Chưa rõ tần suất: Suy thận cấp thứ phát do xuất huyết.
Tương tác
XARAVIX 10mg có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi nồng độ hoặc tác dụng của thuốc, hoặc tăng nguy cơ chảy máu:
- Tăng nồng độ Rivaroxaban:
- Không khuyến cáo dùng đồng thời: Thuốc chống nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole) và thuốc ức chế protease HIV (ritonavir) do tăng đáng kể nồng độ Rivaroxaban và nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng: Clarithromycin, Erythromycin, Fluconazole có thể làm tăng nồng độ Rivaroxaban nhưng thường không đáng kể về mặt lâm sàng.
- Giảm nồng độ Rivaroxaban: Tránh dùng đồng thời: Thuốc gây cảm ứng mạnh CYP 3A4 và P-gp như Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepine, Phenobarbitone, St. John’s Wort có thể làm giảm đáng kể nồng độ Rivaroxaban, giảm hiệu quả điều trị.
- Tăng nguy cơ chảy máu:
- Cần thận trọng khi dùng đồng thời: Các thuốc chống đông khác (Enoxaparin, Warfarin), NSAIDs, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (Acetylsalicylic acid, Clopidogrel), SSRIs/SNRIs.
- Khi chuyển đổi từ VKA (ví dụ Warfarin) sang XARAVIX, chỉ số INR có thể tăng giả và không phản ánh đúng tác dụng chống đông của Rivaroxaban. Cần theo dõi chặt chẽ.
Quá liều và xử trí
- Quá liều: Các trường hợp quá liều hiếm gặp, thường không gây biến chứng nghiêm trọng ở liều dưới 600mg.
- Xử trí: Không có chất giải độc đặc hiệu cho Rivaroxaban. Có thể sử dụng than hoạt tính để giảm hấp thu. Xử trí chảy máu bao gồm tạm ngừng thuốc, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng (ép cơ học, cầm máu phẫu thuật, truyền dịch, sản phẩm máu, tiểu cầu). Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể xem xét các chất đảo chiều tiền đông máu (PCC, APCC, r-FVIIa) nhưng kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế.
Sản phẩm tương tự thuốc XARAVIX 10
Thuốc Xelostad 10mg Stella, sản xuất bởi Chi nhánh Công ty TNHH LD Stella Việt Nam, chứa thành phần Rivaroxaban hàm lượng 10mg, là thuốc điều trị và dự phòng huyết khối.
Tài liệu tham khảo
Yimeng Gao, Hongzhong Jin. Rivaroxaban for treatment of livedoid vasculopathy: A systematic review, truy cập ngày 05 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34197012/
Xuyên –
Sản phẩm của dược hậu giang chất lượng giá phải chăng