Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc WRIGHT-F được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-28488-17.
WRIGHT-F là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén WRIGHT-F chứa:
- Hoạt chất: Imidapril hydrochlorid 10mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Trình bày
SĐK: VD-28488-17
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc WRIGHT-F
Cơ chế tác dụng
Imidapril hydrochlorid là một tiền chất. Sau khi uống, thuốc sẽ được thủy phân để tạo thành imidaprilat, là dạng chuyển hóa có hoạt tính dược lý. Imidaprilat có tác dụng ức chế Enzym Chuyển Angiotensin (ACE). Cơ chế hoạt động cụ thể như sau:
- Ức chế ACE: Imidaprilat ngăn cản sự chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II. Angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh và kích thích tuyến thượng thận tiết Aldosteron (một hormone gây giữ muối và nước).
- Giãn mạch: Khi Angiotensin II bị giảm, mạch máu ngoại biên sẽ giãn ra, làm giảm sức cản thành mạch và hạ huyết áp.
- Tăng hoạt động hệ Kallikrein-Kinin: Ức chế ACE cũng làm chậm quá trình thoái hóa Bradykinin (một chất gây giãn mạch), dẫn đến tăng cường tác dụng giãn mạch thông qua hệ thống prostaglandin.
- Không ảnh hưởng nhịp tim: Imidapril làm giảm huyết áp ở các tư thế ngồi, nằm ngửa và đứng với mức độ tương tự, không gây ảnh hưởng đến nhịp tim.
- Kiểm soát ổn định: Tác dụng hạ huyết áp mạnh nhất sau 6-8 giờ uống thuốc và được duy trì khi điều trị kéo dài. Ngừng thuốc đột ngột không làm tăng nhanh huyết áp trở lại. Thuốc cũng giúp tăng lưu lượng máu qua thận mà không làm thay đổi tốc độ lọc cầu thận.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu
- WRIGHT-F 10mg được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn, với sinh khả dụng đường uống khoảng 70%.
- Nồng độ đỉnh của imidapril trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ.
- Chất chuyển hóa có hoạt tính là imidaprilat đạt nồng độ đỉnh (khoảng 15 ng/ml) sau 6-8 giờ.
- Sự hấp thu thuốc có thể giảm khi dùng chung với thức ăn.
- Chuyển hóa và Thải trừ
- Imidapril hydrochlorid được chuyển hóa chủ yếu tại gan để tạo ra 4 chất chuyển hóa, trong đó imidaprilat là chất duy nhất có hoạt tính dược lý.
- Khoảng 25,5% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Phần còn lại thải trừ qua phân.
- Thời gian bán thải của imidapril là khoảng 2 giờ, còn của imidaprilat là khoảng 8 giờ.
- Tích lũy
- Nồng độ imidaprilat trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau 3-5 ngày dùng thuốc một lần mỗi ngày và không có dấu hiệu tích lũy thuốc ở người khỏe mạnh.
- Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ đỉnh của imidaprilat có thể tăng lên và thời gian thải trừ chậm lại.
Thuốc WRIGHT-F được chỉ định trong bệnh gì?
WRIGHT-F được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn, bao gồm cả tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp do nhu mô thận.
Liều dùng của thuốc WRIGHT-F
- Người lớn:
- Liều khởi đầu: 5mg x 1 lần/ngày.
- Nếu huyết áp chưa được kiểm soát tối ưu sau 3 tuần, có thể tăng liều lên 10mg/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/ngày, nhưng chỉ dùng khi thực sự cần thiết và có thể phối hợp thêm thuốc lợi tiểu.
- Bệnh nhân lớn tuổi (≥ 65 tuổi):
- Liều khởi đầu: 2,5mg x 1 lần/ngày.
- Liều dùng được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
- Liều tối đa khuyến cáo là 10mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
- Clcr 30-80 mL/phút: Giảm liều, khởi đầu với 2,5mg/ngày.
- Clcr 10-29 mL/phút: Không nên dùng do AUC (diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian) tăng cao.
- Clcr < 10 mL/phút: Chống chỉ định.
- Cần đánh giá chức năng thận trước và giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị.
- Bệnh nhân suy gan:
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 2,5mg x 1 lần/ngày.
- Cần thận trọng khi chỉ định cho nhóm bệnh nhân này.
Cách dùng của thuốc WRIGHT-F
- WRIGHT-F được dùng bằng đường uống.
- Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, khoảng 15 phút trước bữa ăn, để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Liều đầu tiên nên uống trước khi đi ngủ.
Không sử dụng thuốc WRIGHT-F trong trường hợp nào?
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế ACE khác.
- Người đang thẩm phân lọc máu với màng acrylonitril methallyl sulfonat natri (AN69).
- Người có tiền sử phù niêm mạc (phù mạch) do thuốc ức chế ACE, phù niêm mạc di truyền, mắc phải hoặc tự phát.
- Người đang trong quá trình thẩm tách bằng chất hấp phụ sử dụng dextran sulfat cố định bằng cellulose, tryptophan cố định bằng polyvinyl alcohol hoặc polyethylene terephthalate.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai (đặc biệt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ).
- Bệnh nhân tiểu đường đang được điều trị với aliskiren fumarat (trừ khi không thể kiểm soát huyết áp bằng các thuốc khác).
- Suy thận nặng có hoặc không có thẩm phân máu (độ thanh thải creatinine huyết thanh < 10 ml/phút).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc WRIGHT-F
Thận trọng
- Người bị tăng kali máu: Triệu chứng có thể trầm trọng hơn, cần theo dõi nồng độ kali máu cẩn thận.
- Chẹn kép hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron (RAAS): Không khuyến cáo kết hợp thuốc ức chế ACE với chặn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân tiểu đường: Theo dõi chặt chẽ mức đường huyết, đặc biệt trong tháng đầu điều trị.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá/phì đại cơ tim: Thận trọng khi chỉ định.
- Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu: Hiếm gặp nhưng cần theo dõi số lượng bạch cầu, đặc biệt ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
- Phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm: Thận trọng khi dùng thuốc ức chế ACE.
- Bệnh nhân suy gan: Hiếm gặp vàng da ứ mật hoặc viêm gan. Ngừng thuốc nếu có triệu chứng vàng da hoặc enzym gan tăng cao.
- Lactose: Thuốc chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Phẫu thuật: Không dùng thuốc 24 giờ trước khi phẫu thuật.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thận: Tăng BUN và creatinin huyết thanh.
- Thần kinh – Tâm thần: Nhức đầu, mê sảng, choáng váng, chóng mặt.
- Tim mạch: Hạ huyết áp.
- Hô hấp: Ho, khó chịu cổ họng.
- Gan: Tăng SGOT và SGPT.
- Quá mẫn cảm: Phát ban, ngứa.
- Khác: Tăng kali huyết.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu: Giảm hồng cầu, hemoglobin, hematocrit, tiểu cầu; Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Thận: Protein niệu.
- Thần kinh – Tâm thần: Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy.
- Gan: Tăng phosphatase kiềm và LDH, vàng da.
- Khác: Ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt, suy nhược.
- Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
- Giảm bạch cầu ngoại vi, thiếu máu, suy giảm chức năng thận.
- Tăng enzym gan (ASAT, Amylase), giảm protein máu.
Tương tác
- Chống chỉ định phối hợp
- Dextran cellulose sulfat (hấp phụ LDL-cholesterol): Gây sốc phản vệ.
- Màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN69) trong thẩm phân: Gây sốc phản vệ.
- Thận trọng khi phối hợp
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene…), thuốc bổ sung kali, muối chứa kali: Tăng nguy cơ tăng kali huyết.
- Aliskiren fumarate: Tăng nguy cơ suy thận, tăng kali máu và hạ huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu hạ huyết áp (trichlormethiazide, hydrochlorothiazide…): Hạ huyết áp mạnh sau khi khởi đầu dùng imidapril.
- Chế phẩm chứa lithi (lithi carbonate): Tăng nguy cơ ngộ độc lithi.
- Thuốc chống viêm không steroid (indomethacin): Giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali máu.
- Thuốc hạ huyết áp khác (nitrat…): Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu không giữ kali: Nguy cơ tụt huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp.
- Vàng (dạng tiêm): Phản ứng nitritoid (đỏ mặt, buồn nôn, nôn, tụt huyết áp).
- Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, sulphonamid): Tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần: Tăng tác dụng hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
- Chế phẩm chứa kallidinogenase: Hạ huyết áp quá mức.
- Rifampicin: Làm giảm nồng độ trong huyết thanh của imidapril và chất chuyển hóa có hoạt tính, có thể giảm tác dụng hạ áp.
- Chất kích thích thần kinh giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Chống chỉ định WRIGHT-F 10mg cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai do nguy cơ gây thiểu ối, thai chết, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu, giảm sản não ở trẻ sơ sinh.
- Không dùng WRIGHT-F 10mg trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do tác dụng hạ huyết áp có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng, sốc, sững sờ, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận.
- Xử trí: Giám sát chặt chẽ bệnh nhân (tốt nhất tại đơn vị chăm sóc đặc biệt), theo dõi điện giải và creatinin huyết thanh. Thực hiện rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút sau khi uống. Nếu hạ huyết áp, cần nhanh chóng bổ sung muối và dịch. Điều trị bằng angiotensin II có thể được xem xét. Đối với nhịp tim chậm, dùng atropin hoặc cân nhắc dùng máy tạo nhịp tim. Imidapril và imidaprilat có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Sản phẩm tương tự thuốc WRIGHT-F
Thuốc Tanatril Tablets 10mg thuộc nhóm thuốc hệ tim mạch, được chỉ định điều trị các bệnh hoặc chứng bệnh liên quan đến tăng huyết áp, được sản xuất tại P.T Tanabe Indonesia –Mỹ, số đăng kí tại Việt Nam là VN-13230-11.
Tài liệu tham khảo
Dean M Robinson, Monique P Curran, Katherine A Lyseng-Williamson. Imidapril: a review of its use in essential hypertension, Type 1 diabetic nephropathy and chronic heart failure, truy cập ngày 05 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17547476/
Duyên –
Sản phẩm rõ nguồn gốc, có số đăng ký rõ ràng