Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc WINDUZA được sản xuất bởi Dr. Reddy’s Laboratories Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 890114075223.
WINDUZA là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ bột pha tiêm WINDUZA chứa:
- Hoạt chất: Azacitidine 100mg.
- Tá dược: Mannitol, ni-tơ, nước pha tiêm (đã bị bay hơi trong quá trình sản xuất).
Trình bày
SĐK: 890114075223
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Xuất xứ: Ấn Độ

Tác dụng của thuốc WINDUZA
Cơ chế tác dụng
Azacitidine hoạt động như một chất chống ung thư thông qua nhiều cơ chế, bao gồm gây độc tế bào trên các tế bào tạo máu bất thường trong tủy xương và giảm methyl hóa DNA. Nó giúp tủy xương sản xuất các tế bào máu bình thường và tiêu diệt tế bào bất thường.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi tiêm dưới da.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể.
- Chuyển hóa: Azacitidine được chuyển hóa nhanh chóng thông qua quá trình thủy phân và khử amin.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ nhanh chóng khỏi huyết thanh, chủ yếu qua nước tiểu.
Thuốc WINDUZA được chỉ định trong bệnh gì?
WINDUZA được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành không phù hợp với phương pháp cấy ghép tế bào gốc tạo máu trong các trường hợp sau:
- Hội chứng loạn sản tủy (MDS): Các trường hợp có nguy cơ trung bình cấp độ 2 và nguy cơ cao theo Hệ thống chấm điểm tiên lượng quốc tế (IPSS).
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CMML): Với tỷ lệ tế bào blast tủy xương từ 10% đến 29% và không có rối loạn tăng sinh tủy xương.
- Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML): Với tỷ lệ tế bào blast tủy xương từ 20% đến 30% và rối loạn đa dòng, theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Liều dùng của thuốc WINDUZA
- Liều khởi đầu: 75 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, hàng ngày trong 7 ngày, sau đó nghỉ 21 ngày (tạo thành một chu kỳ điều trị 28 ngày).
- Điều chỉnh liều: Liều dùng có thể tăng lên 100 mg/m2 nếu không có tác dụng sau 2 chu kỳ điều trị và không có tác dụng phụ nghiêm trọng ngoài buồn nôn và nôn.
- Thời gian điều trị: Khuyến cáo điều trị tối thiểu 4-6 chu kỳ, có thể tiếp tục cho đến khi có đáp ứng trên bệnh nhân.
- Điều chỉnh liều do độc tính huyết học: Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dựa trên kết quả xét nghiệm máu định kỳ.
- Điều chỉnh liều cho suy thận: Không cần điều chỉnh liều ban đầu. Tuy nhiên, nếu có dấu hiệu suy giảm chức năng thận hoặc giảm bicarbonate huyết thanh, liều dùng có thể cần giảm 50%.
Cách dùng của thuốc WINDUZA
- WINDUZA là bột đông khô pha tiêm, cần được thực hiện bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm về hóa trị liệu. Bệnh nhân thường được dùng thuốc chống nôn trước khi tiêm.
- Thuốc được tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch:
- Tiêm dưới da: Hoàn nguyên với 4ml nước cất pha tiêm. Dung dịch thu được có nồng độ 25mg/ml.
- Tiêm tĩnh mạch: Hoàn nguyên mỗi lọ với 10ml nước cất pha tiêm, tạo dung dịch 10mg/ml, sau đó pha loãng với dung dịch tiêm sodium chlorid 0,9% hoặc ringer lactat.
Không sử dụng thuốc WINDUZA trong trường hợp nào?
- Dị ứng với Azacitidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các khối u ác tính tiến triển ở gan.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc WINDUZA
Thận trọng
- Độc tính huyết học: Cần xét nghiệm công thức máu đầy đủ trước và trong mỗi chu kỳ điều trị để theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần. Bệnh nhân cần báo cáo kịp thời các dấu hiệu sốt hoặc chảy máu.
- Suy gan: Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
- Suy thận: Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận do thuốc chủ yếu được thải trừ qua thận. Bệnh nhân cần báo cáo ngay nếu có thiểu niệu hoặc vô niệu.
- Bệnh tim và phổi: Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết nặng, bệnh tim mạch không ổn định hoặc bệnh phổi. Cân nhắc đánh giá tim phổi trước và trong quá trình điều trị.
- Viêm cân hoại tử: Ngừng điều trị và bắt đầu điều trị thích hợp ngay lập tức nếu bệnh nhân bị viêm cân hoại tử.
Tác dụng phụ
Thường Gặp
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chán ăn.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Sốt giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Rối loạn chung: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, sưng ở tay/chân/mắt cá chân.
- Phản ứng tại chỗ tiêm: Đỏ, đau, bầm tím, sưng, ngứa hoặc thay đổi màu da.
- Nhiễm trùng: Viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Da: Chấm xuất huyết, phát ban, bầm máu.
Ít Gặp
- Da nhợt nhạt, khó thở, tim đập nhanh, tức ngực, ho.
- Chảy máu bất thường: Chảy máu cam, chảy máu nướu răng, chấm nhỏ màu đỏ hoặc tím trên da.
- Đau họng, sốt, ớn lạnh hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác.
- Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt.
- Xuất huyết nội sọ, hôn mê.
- Suy gan, hôn mê gan tiến triển.
- Viêm cân hoại tử.
Tương tác
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thực phẩm chức năng và sản phẩm thảo dược đang sử dụng để tránh tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị hoặc gây ra tác dụng phụ. Đặc biệt, không nên tiêm vắc-xin sống trong và sau quá trình điều trị tối đa 12 tháng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có khả năng mang thai/nam giới: Cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 3 tháng sau điều trị do thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Nam giới nên tìm tư vấn về lưu trữ tinh trùng trước khi điều trị.
- Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng Azacitidine trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu, trừ khi thật sự cần thiết và lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ.
- Cho con bú: Chống chỉ định cho con bú trong thời gian điều trị do không rõ Azacitidine có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Azacitidine có thể gây mệt mỏi, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Các dấu hiệu quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, việc điều trị chủ yếu là hỗ trợ.
Tài liệu tham khảo
Christopher R Cogle, Bart L Scott, Thomas Boyd, Guillermo Garcia-Manero. Oral Azacitidine (CC-486) for the Treatment of Myelodysplastic Syndromes and Acute Myeloid Leukemia, truy cập ngày 06 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26463870/
Tuyên –
Thuốc này phải nhân viên y tế truyền cho