Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Volulyte 6% được sản xuất bởi Fresenius Kabi Deutschland GmbH, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19956-16
Volulyte 6 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi túi Volulyte 6% 500ml có chứa:
Hoạt chất | Tá dược |
Poly(O-2-hydroxyethyl)starch 30 g | Natri hydroxid, acid hydrochloric, nước cất pha tiêm |
Natri acetat trinydrat 2,315 g | |
Natri clorid 3,01 g | |
Kali clorid 0,15 g | |
Magnesi clorid hexahydrat 0,15 g |
Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch.
Trình bày
SĐK: VN-19956-16.
Quy cách đóng gói: Túi 500 ml.
Xuất xứ: Đức.
Thuốc Volulyte 6% có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Volulyte là dịch keo nhân tạo dùng trong thay thế huyết tương.
Hoạt chất HES 130/0,4 là dẫn xuất của tinh bột bắp.
Sự hoán đổi đồng thể tích của HES 130/0,4/ dung dịch Natri clorid 0,9% với máu giúp duy trì thể tích tuần hoàn trong ít nhất 6 giờ.
Các điện giải: Na, Cl, Mg, K, CH3COO trong Volulyte có mặt theo một tỷ lệ đẳng trương. CH3COO- là một anion có tác dụng kiềm hóa, chuyển hóa được và bị oxy hóa trong các cơ quan khác nhau.
Volulyte có thể ngăn sự tiến triển của toan hóa do có một lượng nhỏ clorid, đặc biệt là khi cần truyền lượng lớn dịch hoặc khi bệnh nhân có nguy cơ toan chuyển hóa.
So với dung dịch HES 130/0,4 (6%) trong dung dịch 0,9% Natri clorid, khi dùng Volulyte với trường hợp phẫu thuật tim, mức clorid trong máu thấp hơn nhiều và mức bazơ quá mức âm tính ít hơn.
Dược động học
Dược động học khá phức tạp và phụ thuộc vào trọng lượng phân tử. Khi truyền đường tĩnh mạch, các phân tử nhỏ hơn ngưỡng lọc của thận được bài tiết vào nước tiểu, còn lại bị chuyển hóa bởi men anpha-amylase và bài tiết qua thận.
Thể tích phân bố xấp xỉ 5,9 L.
Nồng độ HES 130/0,4 (6%) vẫn cao tới 75% nồng độ tối đa sau 30 phút truyền dịch. Nồng độ trong huyết tương giảm còn 14% sau 6 giờ. Sau 24 giờ khi truyền một liều 500 ml, nồng độ hydroxyethyl starch trong huyết tương gần trở lại mức cơ bản, độ thanh thải huyết tương đạt 31,4 ml/phút và nồng độ đỉnh trung bình AUC là 14,3 mg/ml.
Sau khi truyền 500 ml dung dịch đơn liều, thời gian bán thải là 1,4 giờ.
Thuốc Volulyte 6% được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị giảm thể tích tuần hoàn ở người lớn và trẻ em do mất máu cấp khi không đáp ứng với dung dịch truyền đơn thuần. Dịch này không thay thế cho các yếu tố đông máu trong huyết tương hoặc hồng cầu.
Liều dùng của thuốc Volulyte 6%
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch.
Dung dịch Volulyte 6% được sử dụng không quá 1 ngày để phục hồi thể tích tuần hoàn ban đầu cho bệnh nhân.
Liều dùng, tốc độ truyền phụ thuộc vào khả năng duy trì, tình trạng mất máu, hòa loãng máu và phục hồi tình trạng huyết động học.
Truyền thuốc chậm trong 10-20 ml dịch truyền đầu kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân.
Liều dùng
Người lớn: Tối đa không quá 30 ml dung dịch/kg. Sử dụng với liều thấp nhất có hiệu quả, theo dõi liên tục. Khi đạt được mục tiêu huyết động thì ngừng truyền.
Trẻ em: chỉ sử dụng trên đối tượng này theo hướng dẫn điều trị của Bộ y tế.
Không sử dụng thuốc Volulyte 6% trong trường hợp nào?
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Nhiễm trùng huyết.
Bị bỏng.
Bệnh nhân suy thận hoặc dùng liệu pháp thay thế thận.
Xuất huyết nội sọ hoặc xuất huyết não.
Bệnh nhân điều trị tại khoa hồi sức tích cực.
Có nguy cơ quá tải dịch (đặc biệt suy tim sung huyết, phù phổi).
Thừa/mất nước.
Kali huyết tăng.
Natri/ Clo huyết tăng nghiêm trọng.
Chức năng gan suy giảm nghiêm trọng.
Rối loạn đông máu, chảy máu nghiêm trọng.
Ghép tạng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Volulyte 6%
Thận trọng
Volulyte 6% chỉ nên dùng cho bệnh nhân mắc bệnh nặng khi các dịch tinh thể không thể ổn định tình trạng của bệnh nhân và lợi ích của việc sử dụng vượt trội hơn so với nguy cơ.
Cần theo dõi chặt chẽ và truyền với tốc độ chậm vì có thể xảy ra các phản ứng phản vệ. Dừng thuốc và áp dụng các biện pháp hỗ trợ nếu có quá mẫn.
Cần thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trong trường hợp phẫu thuật và chấn thương
Thận trọng khi sử dụng dịch truyền để bồi phụ dịch cho bệnh nhân, theo dõi huyết động thường xuyên.
Tránh làm tăng thể tích dịch quá mức. Hiệu chỉnh liều dùng cẩn thận, đặc biệt khi bệnh nhân bị bệnh phổi và tim-tuần hoàn. Theo dõi cân bằng điện giải và dịch và của bệnh nhân.
Khi bệnh nhân có các dấu hiệu tổn thương thận cần ngừng truyền ngay.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng thận cần tránh dùng thuốc. Khi phát hiện có dấu hiệu tổn thương thận cần ngưng dùng Volulyte ngay.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh nhân rối loạn đông máu.
Khi dùng liều cao trên bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn cần tránh tình trạng pha loãng máu nghiêm trọng.
Khi bệnh nhân có rối loạn đông máu cần ngừng truyền ngay. Nếu vẫn tiếp tục sử dụng dịch truyền cần theo dõi các chỉ số về đông máu.
Không nên dùng cho bệnh nhân phẫu thuật tim hở cần đặt tuần hoàn ngoài cơ thể.
Theo dõi tình trạng đông máu của bệnh nhân phẫu thuật tim mờ có sử dụng cầu nối tim phổi.
Điều chỉnh liều dùng khi có rối loạn chức năng tim và thận.
Thường xuyên đánh giá tình trạng dịch và tốc độ truyền.
Khi có mất nước nghiêm trọng, đầu tiên cần truyền dịch tinh thể, bù đủ dịch.
Chú ý chăm sóc cho bệnh nhân có rối loạn điện giải.
Đánh giá lâm sàng thường xuyên, theo dõi chức năng gan khi sử dụng Volulyte.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Các rối loạn về da và mô dưới da: Dùng dài ngày có thể gây ngứa.
Tăng nồng độ amylase có thể gây nhầm lẫn với chẩn đoán viêm tụy.
Dùng liều cao có thể dẫn đến hòa loãng các yếu tố đông máu, các protein khác của máu, làm giảm hematocrit.
Tương tác
Hiện tại, chưa có báo cáo về tương tác xảy ra giữa Volulyte với các sản phẩm khác.
Thuốc có thể gây giữ kali hoặc natri vì vậy cần xem xét việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác.
Tăng amylase tạm thời sau khi sử dụng hydroxyethyl starch có thể gây nhầm lẫn với chẩn đoán viêm tụy.
Sự pha loãng có thể gây giảm các yếu tố đông máu, các protein huyết tương và haematocrit khi dùng liều cao.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ có thai
Chỉ sử dụng dung dịch Volulyte 6% khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
- Phụ nữ cho con bú
Chưa biết khả năng thuốc có qua được sữa mẹ hay không. Vì vậy cần thận trọng khi truyền cho phụ nữ có thai.
Quá liều và xử trí
Quá liều có thể gây quá tải hệ tuần hoàn (phù phổi). Dừng truyền ngay và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần thiết.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Volulyte 6% giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Volulyte có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Albiomin 20% 50ml cũng được sản xuất bởi Công ty Biotest Pharma GmbH (Đức), chứa Human Albumin 20% (10g/50ml). Thuốc dùng điều trị cấp cứu trường hợp giảm thể tích máu gây choáng khi áp dụng những biện pháp khác không có hiệu quả, chống cô đặc máu do mất nước và điện giải trong bỏng nặng, mất quá nhiều Albumin làm giảm protein huyết. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, trong giảm protein huyết bạn có thể dùng liều tối đa trong một ngày là 2g/kg. Thuốc có giá 1.500.000 đồng/ 1 hộp chai 50ml.
Thuốc Albunorm 20% 100ml được sản xuất bởi Octapharma Produktionsgesellschaft Deutschland – Áo chứa 200g/l protein toàn phần trong đó có ít nhất 96% là Albumin người, dùng cho bệnh nhân bỏng, viêm tụy, chấn thương, phẫu thuật bị giảm thể tích huyết tương. Thuốc được bào chế dạng dung dịch truyền và có giá khoảng 1.450.000 đồng/ 1 hộp chai 100ml.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Volulyte 6%?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Dung dịch tinh bột hydroxyethyl ngày càng được sử dụng nhiều trong liệu pháp thay thế thể tích. Dung dịch tinh bột hydroxyethyl là chất keo tổng hợp có đặc tính dược lý gần giống với chất keo tự nhiên nhất. | Thuốc dùng dưới dạng dung dịch truyền nên cần phải được thực hiện và theo dõi bởi cán bộ y tế. |
Dạng thuốc tiêm hấp thu nhanh, hoàn toàn; tránh được sự phân huỷ của dịch tiêu hoá. | Thuốc chưa được chứng minh an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. |
Giá thành của sản phẩm khá phù hợp. | |
Volulyte 6% đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt trong điều trị giảm thể tích tuần hoàn ở người lớn và trẻ em do mất máu cấp khi không đáp ứng với dung dịch truyền đơn thuần. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Dagmara Reingardiene (Thời gian phát hành năm 2005). Hydroxyethyl starch solutions. Thời gian truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15947530/
- Tác giả J Treib và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 03 năm 1999). An international view of hydroxyethyl starches. Thời gian truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10229159/
- Tác giả Cornelius Jungheinrich và cộng sự. (Thời gian phát hành năm 2005). Pharmacokinetics of hydroxyethyl starch. Thời gian truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2023, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15966753/
- Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
Ly –
Sản phẩm chính hãng, giá phù hợp