Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Vitamin AD OPC được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-29054-18 (SĐK mới 893100706424)
Vitamin AD OPC là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên nang mềm Vitamin AD OPC chứa:
- Vitamin A: 5000 IU
- Vitamin D3: 400 IU
- Tá dược: dầu đậu nành, gelatin, glycerin, nipasol M (vừa đủ 1 viên)
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Trình bày
SĐK: VD-29054-18 (SĐK mới 893100706424)
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tác dụng của thuốc Vitamin AD OPC
Cơ chế tác dụng
Vitamin A là một loại vitamin hòa tan trong chất béo, đóng vai trò thiết yếu đối với thị giác, tăng trưởng, duy trì mô biểu bì và chức năng miễn dịch. Trong thực phẩm, vitamin A có thể được cung cấp từ hai nguồn: retinoid (có sẵn trong động vật như gan, thận, trứng, sữa – dầu gan cá là nguồn phong phú nhất) và tiền vitamin A (carotenoid) từ thực vật. Cơ thể chuyển đổi carotenoid – đặc biệt là beta-caroten – thành retinol. Tuy nhiên, hiệu suất sử dụng dạng này thấp hơn so với retinoid. Beta-caroten hiện diện nhiều trong gấc, cà rốt và các loại rau củ có màu vàng, cam hoặc xanh đậm.
Vitamin D3 (colecalciferol), khi được chuyển hóa thành dạng hoạt tính 25-hydroxycolecalciferol, có vai trò điều hòa cân bằng canxi – phospho trong huyết tương. Ở ruột, vitamin này thúc đẩy hấp thu khoáng chất, chủ yếu tại tá tràng và hỗng tràng. Ngoài ra, colecalciferol huy động canxi từ xương, tăng tái hấp thu phosphat tại ống thận và kích thích tạo xương qua tương tác trực tiếp với tế bào xương. Dạng hoạt tính của colecalciferol còn góp phần ức chế tổng hợp hormon cận giáp (PTH), từ đó làm giảm nồng độ PTH huyết thanh.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu
- Vitamin A được hấp thu sau khi este của nó bị phân giải bởi enzyme tụy thành retinol. Việc hấp thu có thể bị ảnh hưởng nếu có các rối loạn về hấp thu chất béo, thiếu protein, hoặc suy giảm chức năng gan – tụy. Sau hấp thu, retinol được tích trữ chủ yếu ở gan dưới dạng kết hợp với protein vận chuyển.
- Vitamin D3 hấp thu tốt ở ruột non, đặc biệt khi có mặt dịch mật. Do là chất tan trong lipid, colecalciferol đi theo dòng dưỡng chấp và hấp thu qua hệ bạch huyết.
Phân bố
Colecalciferol và các dạng chuyển hóa của nó liên kết với alpha-globulin trong huyết tương. 25-hydroxycolecalciferol có thể tích trữ dài hạn tại các mô mỡ và cơ.
Chuyển hóa
- Vitamin D3 được chuyển hóa tại gan thành 25-hydroxycolecalciferol, sau đó tại thận thành dạng hoạt tính 1,25-dihydroxycolecalciferol.
- Vitamin A có nồng độ huyết tương bình thường trong khoảng 300–600 mcg/L. Thiếu vitamin A sẽ khiến nồng độ giảm xuống ≤100 mcg/L, trong khi ngộ độc sẽ làm mức này tăng đáng kể.
Thải trừ
- Vitamin D3 và chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua phân và mật.
- Vitamin A sau chuyển hóa (retinal, acid retinoic) được đào thải qua nước tiểu và phân.
Thuốc Vitamin AD OPC được chỉ định trong bệnh gì?
- Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa thiếu hụt vitamin A và D do hấp thu kém, suy dinh dưỡng hoặc nhu cầu tăng cao
- Dùng cho người mắc bệnh gan, đặc biệt là viêm gan tắc mật gây rối loạn hấp thu vitamin tan trong dầu
- Hữu ích trong điều trị các bệnh về xương như còi xương, nhuyễn xương, loãng xương do dinh dưỡng hoặc do dùng thuốc dài ngày
- Giúp cải thiện tình trạng khô mắt, quáng gà, loét trợt và các bệnh lý da như vảy nến, viêm da cơ địa, mụn trứng cá
- Hỗ trợ trong một số bệnh tự miễn hoặc viêm như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, bệnh Darier
- Ngăn ngừa nguy cơ té ngã và gãy xương ở người cao tuổi do loãng xương

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Phòng bệnh:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên/ngày
- Trẻ em dưới 12 tuổi: sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Điều trị: theo hướng dẫn cụ thể của bác sĩ, tùy thuộc vào mức độ thiếu hụt và tình trạng bệnh lý
Cách sử dụng
Uống nguyên viên uống Vitamin AD OPC với nước, nên dùng sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thu
Không nhai/nghiền/bẻ viên Vitamin AD OPC
Không sử dụng thuốc Vitamin AD OPC trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với A, D3 hoặc tá dược có trong Vitamin AD OPC
- Không dùng cho người đang bị tăng canxi máu, tăng calci niệu hoặc có dấu hiệu quá liều vitamin A/D
- Chống chỉ định trong các trường hợp đang dùng các chế phẩm khác có chứa vitamin A hoặc D liều cao
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Dùng đúng liều, không kéo dài quá thời gian chỉ định để tránh tích lũy vitamin A/D gây độc tính
- Người bị bệnh gan nặng, rối loạn chuyển hóa canxi cần theo dõi sát khi sử dụng
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang dùng thuốc chống động kinh hoặc thuốc lợi tiểu
- Cẩn trọng với người mắc sarcoidosis, suy cận giáp, suy thận, bệnh tim mạch, có tiền sử sỏi thận hoặc xơ vữa động mạch.
- Ở người suy thận nặng, quá trình chuyển hóa colecalciferol bị hạn chế nên cần sử dụng dạng hoạt hóa khác.
- Tăng calci huyết do colecalciferol có thể làm nặng thêm tình trạng tim mạch, do đó cần theo dõi calci và phosphat huyết trong suốt thời gian điều trị.
- Không khuyến cáo sử dụng colecalciferol cho trẻ nhỏ.
Tác dụng phụ
- Chung: Có thể gây rối loạn tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn.
- Vitamin A: Dùng liều cao kéo dài có thể gây mệt mỏi, dễ kích thích, chán ăn, sút cân, thay đổi da, gan – lách to, rụng tóc, loãng xương, phù, đau khớp và tăng calci huyết. Trẻ em có thể bị tăng áp lực nội sọ, rối loạn thị giác, đau xương dài.
- Vitamin D: Quá liều dẫn đến tăng calci máu với biểu hiện như yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, buồn nôn, táo bón, khô miệng, mất điều hòa, đau xương. Hiếm gặp hơn có thể gây tăng huyết áp, loạn nhịp tim, tổn thương thận hoặc giảm phát triển ở trẻ.
Tương tác
- Neomycin, cholestyramin, dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu vitamin A.
- Thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nồng độ vitamin A, ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
- Dùng đồng thời vitamin A với isotretinoin làm tăng nguy cơ ngộ độc vitamin A.
- Cholestyramin, colestipol làm giảm hấp thu vitamin D trong ruột.
- Corticoid cản trở tác dụng của vitamin D.
- Dùng vitamin D cùng glycosid tim có thể gây loạn nhịp do tăng calci máu.
- Các thuốc cảm ứng enzym gan như phenobarbital, phenytoin có thể làm giảm hiệu quả của vitamin D.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Vitamin A: Tránh dùng liều cao (≥10.000 IU/ngày) do nguy cơ gây quái thai.
- Vitamin D: Không dùng vượt quá liều bổ sung hằng ngày khuyến nghị (400 IU). Quá liều có thể làm tăng calci máu ở thai phụ, gây hậu quả nghiêm trọng cho thai nhi như dị tật tim mạch, thận hoặc chậm phát triển tâm thần – thể chất.
Phụ nữ cho con bú
- Vitamin A có trong sữa mẹ, liều khuyến nghị là 4000–4330 IU/ngày.
- Vitamin D cũng bài tiết qua sữa, do đó không nên dùng quá liều RDA. Nếu khẩu phần ăn thiếu vitamin D hoặc thiếu phơi nắng, có thể bổ sung thêm.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc, tuy nhiên cần thận trọng nếu xuất hiện buồn ngủ hoặc chóng mặt
Quá liều và xử trí
- Vitamin A: Ngộ độc mạn tính gây mệt mỏi, sút cân, buồn nôn, khô da, gan to, đau xương. Ngộ độc cấp xuất hiện sau vài giờ với biểu hiện mê sảng, co giật, nôn, tiêu chảy, chóng mặt. Ngừng thuốc thường giúp cải thiện triệu chứng.
- Vitamin D: Quá liều dẫn đến tăng calci huyết, gây chán ăn, khát nước, mất nước, yếu cơ, lú lẫn, loạn nhịp. Điều trị gồm ngừng thuốc, hạn chế canxi và dùng thuốc lợi tiểu, corticosteroid hoặc bisphosphonat nếu cần.
Bảo quản
- Giữ Vitamin AD OPC ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Vitamin AD OPC trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Vitamin AD OPC khi quá hạn cho phép
Thuốc Vitamin AD OPC giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Vitamin AD OPC hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Vitamin AD OPC có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Vitamin AD OPC tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Vitamin AD OPC như:
Vitamin A 5000 IU Mekophar có thành phần Retinol Acetate 5000 IU, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar, điều trị thiếu vitamin A , giá dao động khoảng 99.000 VNĐ/sản phẩm.
VP-Calcium+D3 có thành phần là canxi và vitamin D3, được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty Dược phẩm Trường Thọ, hỗ trợ bổ sung vitamin D3 và canxi cho xương chắc khoẻ
Tài liệu tham khảo
Džopalić T, Božić-Nedeljković B, Jurišić V (2021). The role of vitamin A and vitamin D in modulation of the immune response with a focus on innate lymphoid cells. Cent Eur J Immunol. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC8568032/
Trương Quân –
Giao hàng nhanh, bạn tư vấn online cũng rất nhiệt tình