Trong bài viết này, nhà thuốc online Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Virvic được sản xuất bởi Binex Co., Ltd, Hàn Quốc. Dưới đây là thông tin chi tiết về sản phẩm này.
Thuốc Virvic Gran là thuốc gì?
Thuốc Virvic là một thuốc có tác dụng trên đường tiêu hóa. Cốm Virvic giúp phục hồi các rối loạn đường ruột, trướng bụng, tiêu chảy, táo bón & bất thường nhu động ruột. Thuốc có thành phần chính là Bacillus polyfermenticus hàm lượng 33,34mg; Ascorbic Nitrate hàm lượng 20,00mg; Thiamine Nitrate hàm lượng 4,00mg; Pyridoxine Hydrochloride hàm lượng 3,00mg; Calcium Pantothenate hàm lượng 3,00mg; Riboflavin hàm lượng 1,50mg.
Cùng với các thành phần tá dược khác: Tinh bột ngô, Natri starch glyconate, Canxi bicarbonate, Lactose, Erythrosine, Natri chloride, Sucrose, Strawberry cotton, Stebioside, Xylitol, Oligosaccharide.
Thuốc Virvic được đóng gói thành 50g cốm/lọ/hộp hoặc 1g cốm x 50 gói/hộp.
Bảo quản thuốc tốt nhất ở điều kiện nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C, đóng kín nắp lọ sau khi sử dụng.
Hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng bắt đầu kể từ ngày sản xuất.
Mua thuốc Virvic ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc Virvic có giá 400.000 VNĐ/hộp. Bạn có thể mua tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng. Chúng tôi giao hàng toàn quốc, tư vấn miễn phí.
Tham khảo một số sản phẩm của chúng tôi:
- Thuốc Eucomix- M được sản xuất tại công ty SUHENUNG CO.,LTD.
- Bonlactor nhập khẩu từ Nhật Bản được sản xuất bởi công ty NIKKO YAKUHIN KOGYO CO.,LTD.
- Men tiêu hóa Gastrozym được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Vật tư y tế Hải Dương.
Thuốc Virvic Gran có tác dụng gì?
Cốm vi sinh Virvic được sử dụng trong các trường hợp:
- Hồi phục các rối loạn đường ruột: tiêu chảy, táo bón, trướng bụng, đầy hơi, nhu động ruột bất thường;
- Phân sống, hấp thu kém;
- Điều trị trên trẻ suy dinh dưỡng, gầy yếu, kém ăn, …
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Dùng 3 lần/ngày, liều lượng cho mỗi lần:
- Trẻ từ 3 tháng đến 1 tuổi:0,2g
- Trẻ từ 1 đến 3 tuổi :0,4g
- Trẻ từ 3 đến 5 tuổi :0,5g
- Trẻ từ 5 đến 8 tuổi :0,67g
- Trẻ từ 8 đến 11 tuổi:1g
- Trẻ từ 11 đến 15 tuổi:1,34g
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi :2g
Pha cốm Virvic trực tiếp với nước, sữa hay thức ăn cho trẻ.
Thận trọng khi sử dụng
- Giám sát trẻ khi dùng thuốc
- Dùng đúng liều lượng và đúng cách
- Nếu sau 2 tuần không thấy giảm các triệu chứng, cần đến gặp bác sỹ xin tư vấn
- Nên hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn ở các đối tượng phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sản phẩm còn cung cấp thêm một số vitamin thiết yếu phòng trường hợp thiếu vitamin ở phụ nữ có thai.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
Tác dụng không mong muốn
Khi gặp tình trạng quá mẫn với các thành phần thuốc, cần đến gặp bác sỹ để tư vấn và điều trị.
Tương tác với các thuốc khác
Không nên sử dụng phối hợp với kháng sinh.
Dược động học
B.pofyfermenticus: Tác động tại chỗ tại ruột, không hấp thu vào tuần hoàn.
Vitamin:
Hấp thu: Vitamin B1 (thiamine) – được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa theo cơ chế chủ động, một lượng lớn không được hấp thu hoàn toàn, hấp thu nhanh tại nơi tiêm bắp. Vitamin B2 (riboflavin) được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa theo cơ chế vận chuyển tích cực. Vitamin B5 (pantothenic acid). Vitamin B6 (pyridoxine) hấp thu nhanh sau khi uống. Vitamin c (acid ascorbic) được hấp thu tích cực sau khi uóng theo cơ chế bão hòa.
Phân bố: Vitamin B1 (thiamine) – phân bố rộng khắp, vào trong sữa me Vitamin B2 (Riboflavin)-phân bố đến khắp nơi trong cơ thể. qua được nhau thai và vào trong sữa mẹ. Vitamin B5 (pantothenic acid. Calcium pantothenic) được phân bố vào trong các mô như là coenzyme A; tập trung ở gan, tuyến thượng thận, tim và thận. Vitamin B6 (pyridoxine) – Được dự trữ ở gan, cơ và não, qua nhau thai và vào trong sữa mẹ. Vitamin c (acid ascorbic) – phân bố khắp nơi trong cơ thể, qua được nhau thai và vào trong sữa mẹ.
Chuyên hóa và đào thải: Vitamin B1 (thiamine) – chuyển hóa ở gan, phần lớn được đào thải qua thận ở dạng không biến đổi. Vitamin B2 (riboflavin) – biến đổi thành flavin mononuclotide (FMN) và flavin adenine dinucleotide (FAD), là các coenzyme hoạt tính, phần lớn thuốc uống vào được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi. Vitamin B5 (pantothenic acid, calcium pantothenate) – 70% được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi, 30% được dào thải vào trong phân. Vitamin B6 (pyridoxine) – chuyển hóa RBCs thành pyridoxal phosphate và các chất chuyển hóa khác, phần lớn thuốc được đào thải qua thận ở dạng không biến đổi. Vitamin c (acid ascorbic) bị oxy hóa thành các hợp chất không có hoạt tính và được đào thải qua thận. Khi nồng độ acid ascorbic trong huyết thanh cao sẽ đào thải qua thận dạng không biến đổi.
Dược lực học
Nghiên cứu thực nghiệm cho thấy
- B. polyfermenticus:
Nhiều nghiên cứu cho thấy B. polyfermenticus có khả năng tiết ra các kháng sinh đường ruột như Macrolactin A, 7-O-succinyl macrolactin A, Surfactin… có tác dụng diệt khuẩn. Tổng hợp các nghiên cứu cho thấy B. polyfermenticus có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch do tăng sản xuất IgG, cũng như tăng cường số lượng các tế bào CD4+, CD8+ và tế bào diệt tự nhiên (Nature Kill). Do đó cung cấp thêm B. polyfermenticus có tác dụng phòng chống và điều trị các rối loạn đường tiêu hóa.
- Vitamin B1 (thiamine):
Cần cho quá trình chuyển hóa carbohydrate.
- Vitamin B2 (riboflavin):
Là chất chuyển hóa tích cực cung cấp coenzyme cho các phàn ứng chuyển hóa như vận chuyển H+, sự hô hấp của mô.
- Vitamin B5 (pantothenic acid, calcium pantothenate):
Tác động như một tiền chất của coenzyme A, là một chất cần cho sự chuyển hóa protein, lipid và carbohydrate. Được sử dụng trong quá trình tổng hợp porphyrin, steroid, acetylcholine, và các hợp chất khác.
- Vitamin B6 (pyridoxine):
Cần cho sự chuyển hóa của amino acid, carbohydrate, lipid. Sử dụng trong vận chuyển amino acid, tạo thành chất dẫn truyền thần kinh và tổng hợp hem.
- Vitamin c (acid ascorbic):
Cần thiết cho quả trình hình thành collagen và sự phục hồi của mó.
Cần cho các phản ứng oxy hóa khử, sự chuyển hóa tyrosine, acid folic, Fe, carbohydrate ; tổng hợp lipid và protein, sự hô hấp của tế bào, kháng viêm.
Quá liều và xử trí
Độ an toàn điều trị của thuốc rộng. Chưa có báo cáo về bất kỳ trường hợp quá liều nào xảy ra trong quá trình lưu thông của thuốc.
Lưu Anh –
thuốc Virvic giúp trẻ tiêu hóa dễ dàng hơn
Dược sĩ Phạm Chiến –
thuốc này ngoài hiệu thuốc có bán không ạ?