Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Virclath được sản xuất bởi Công ty Industria Quimica Y Farmaceutica VIR, S.A. – TÂY BAN NHA, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-21003-18, được đăng ký bởi Công ty TNHH ĐP và TM HT Việt Nam.
Virclath là thuốc gì?
Thuốc Virclath là thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn, có thành phần chính là Clarithromycin với hàm lượng 500 mg; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Virclath có 3 vỉ hoặc 4 vỉ, mỗi vỉ có 7 viên.
Bảo quản thuốc Virclath ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Virclath giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Virclath giá 640.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- thuốc Zithromax 500mg được sản xuất bởi Công ty Pfizer Italia S.R.L từ đất nước Ý.
- Thuốc Cerepone 125mg được sản xuất độc quyền bởi công ty dược phẩm Kolmar Kore.
- Thuốc Cefbuten 200 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi – Việt Nam.
Thuốc Virclath có tác dụng gì?
Tác dụng của thành phần Clarithromycin:
- Là kháng sinh phổ rộng, tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Tác dụng với hiệu lực cao chống lại những vi khuẩn gram dương và gram âm, ái khí và kỵ khí.
Chỉ định
- Điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm phế quản, viêm tai giữa, viêm họng, viêm mũi.
- Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng da và các tổ chức trên da: thể nhẹ và trung bình.
- Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng trên nền bệnh HIV: nhiễm vi khuẩn nhóm Mycobacterium
- Điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn Hp trong viêm loét dạ dày – tá tràng.
Liều dùng và Cách dùng thuốc Virclath như thế nào?
- Cách dùng: thuốc dạng viên, dùng đường uống, uống với nước đun sôi để nguội trước hoặc sau bữa ăn.
- Liều dùng chỉ định cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.
- Liều dùng cho bệnh nhân nhiễm trùng đường hô hấp, da, tổ chức da: mỗi ngày dùng 1 viên, chia 2 lần, trong 1 tuần. Trong trường hợp bệnh cảnh nặng, mỗi ngày dùng 2 viên, chia 2 lần, tối đa trong 2 tuần.
- Liều điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn Hp trong viêm loét dạ dày – tá tràng: mỗi ngày uống 2 viên, chia 2 lần, trong 1 – 2 tuần tùy theo thuốc phối hợp dùng cùng.
- Liều điều trị khuẩn nhóm Mycobacterium: liều ban đầu, mỗi ngày dùng 2 viên, chia 2 lần, trong 21 – 30 ngày, có thể tăng lên 4 viên chia 2 lần mỗi ngày.
- Liều điều trị cho bệnh nhân có mắc kèm suy thận: giảm 1/2 liều, điều trị tối đa trong 14 ngày.
- Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
Không sử dụng thuốc Virclath khi nào?
- Không sử dụng thuốc Virclath cho người có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm macrolid hay bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân đã từng bị tim mạch hoặc rối loạn điện giải mà đang dùng thuốc kháng histamin không gây ngủ.
- Chống chỉ định dùng thuốc trong thời gian bệnh nhân đang dùng thuốc co mạch Ergotamine, thuốc tăng nhu động tiêu hóa Cisaprid, thuốc chống loạn thần ma túy Pimosid.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Virclath
- Thận trọng khi dùng kéo dài hoặc lập lại do nguy cơ bội nhiễm, kháng thuốc.
- Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú: theo chỉ định của bác sĩ.
- Đối với người lái xe, vận hành máy móc, lao động nặng: có thể dùng thuốc.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Virclath
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: nôn mửa, mắc ói, đi ngoài phân lỏng, đau bụng.
- Tác dụng phụ khác: nổi mẩn, dị ứng, đau đầu, mất vị giác, viêm miệng, suy chức năng gan có thể hồi phục.
Trong trường hợp bệnh nhân nhận thấy có bất kì dấu hiệu khác nào thường xuất hiện như buồn nôn, nôn, đau bụng hay các biểu hiện trên hệ thần kinh, da thì nên dừng thuốc và tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn
Tương tác thuốc
- Thuốc có khả năng tương tác với nhiều loại thuốc như thuốc kháng histamin không gây ngủ, Lovastatin, Disopyramid, Phenytoin, Cisaprid, Pimosid, Ergotamine,…
- Bởi vậy, trong thời gian sử dụng thuốc, hạn chế tối đa việc uống đồ uống có cồn, có ga. Đồng thời, bệnh nhân cần liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng: Các triệu chứng gặp phải khi bệnh nhân bị quá liều thường là các biểu hiện nặng hơn của tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, đôi khi những triệu chứng lạ và nguy hiểm hơn cũng xuất hiện kèm theo.
Xử trí: Không được chủ quan mà cần theo dõi bệnh nhân sát sao, đề phòng tình trạng xấu diễn biến rất nhanh. Việc đưa bệnh nhân đi cấp cứu khi nhận thấy những dấu hiệu bất thường là điều cần thiết để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
Quên liều: Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Nếu đã quên liều quá lâu thì không bổ sung liều mà uống đúng liều sau đó. Không gấp đôi liều sau.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Dược Sĩ Lê Hùng –
Thuốc Virclath là thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn