Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Vincozyn Plus được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110172324.
Vincozyn Plus là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Vincozyn Plus có chứa thành phần:
- Vitamin B1 (Thiamin) – 10 mg
- Ngoài ra, sản phẩm còn chứa các vitamin nhóm B khác như B2, B6, PP (Vitamin B3/niacin), và B5 (Dexpanthenol).
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: 893110172324
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Vincozyn Plus
Cơ chế tác dụng
- Vitamin B1: Kết hợp với ATP tạo thành thiamin pyrophosphat, coenzym tham gia chuyển hóa carbohydrate, khử carboxyl các acid hữu cơ như pyruvat.
- Vitamin B2: Biến đổi thành FMN và FAD, coenzym cần cho hô hấp mô, chuyển hóa tryptophan thành niacin, hỗ trợ cấu trúc tế bào máu.
- Vitamin PP (Niacinamide): Biến đổi thành NAD và NADP, coenzym tham gia các phản ứng oxy hóa – khử trong tế bào, chuyển hóa glycogen và lipid.
- Vitamin B6: Biến đổi thành pyridoxal phosphat, coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid; cần cho tổng hợp GABA và hemoglobin.
- Vitamin B5 (Dexpanthenol): Chuyển thành acid pantothenic, tham gia vào tổng hợp coenzym A, cần thiết cho chu trình Krebs và tổng hợp acetylcholin.
Đặc điểm dược động học
- Vitamin B1: Phân bố vào mô, có trong sữa mẹ, thải trừ qua nước tiểu.
- Vitamin B2: Hấp thu chủ yếu ở tá tràng, dự trữ ít ở gan – thận, thải trừ qua nước tiểu và phân.
- Vitamin PP: Phân bố toàn thân, chuyển hóa ở gan, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
- Vitamin B6: Tích lũy ở gan, cơ và não; thải trừ qua thận, chủ yếu dạng chuyển hóa.
- Vitamin B5: Hấp thu nhanh, phân bố vào mô, thải trừ qua thận.
Thuốc Vincozyn Plus trị bệnh gì?
Vincozyn Plus là thuốc tiêm dùng để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin nhóm B, đặc biệt ở những bệnh nhân đang nuôi dưỡng hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa, không thể ăn uống bình thường.
Liều dùng-Cách dùng Vincozyn Plus
Liều dùng Vincozyn Plus
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
Người lớn và người cao tuổi: 1–2 ống/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Chỉ dùng khi thật cần thiết, theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, hoặc truyền tĩnh mạch.
Khi truyền tĩnh mạch, pha với dung dịch NaCl 0,9%, không pha chung với thuốc khác.
Không sử dụng thuốc Vincozyn Plus trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Vincozyn Plus cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Không dùng chung với Levodopa.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Vitamin B2: Có thể thiếu cùng với các vitamin nhóm B khác.
Vitamin PP: Thận trọng ở người có bệnh gan, gút, tiểu đường, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày.
Vitamin B6: Liều cao kéo dài gây độc thần kinh; có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc khi xuất hiện các dấu hiệu hư hỏng như ẩm mốc, chảy nước, hết hạn dùng.
Tác dụng phụ Vincozyn Plus
Vitamin B1: Dị ứng hiếm gặp, sốc phản vệ, ngứa, mày đay, khó thở, tăng huyết áp.
Vitamin B2: Thường an toàn, dùng liều cao có thể làm nước tiểu đổi màu.
Vitamin PP:
- Thường gặp: Buồn nôn.
- Ít gặp: Loét dạ dày, nôn, vàng da, tăng men gan, rối loạn chuyển hóa (gút nặng hơn, tăng đường huyết…).
- Hiếm gặp: Sốc phản vệ, rối loạn gan – thận, chóng mặt, tim đập nhanh.
Vitamin B6:
- Liều cao, kéo dài có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi.
- Buồn nôn, đau đầu, tăng men gan.
Vitamin B5: Có thể gây phản ứng tại chỗ tiêm, hiếm khi dị ứng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không lái xe khi có phản ứng phụ như buồn nôn, ngứa, tụt huyết áp.
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo về trường hợp dùng quá liều thuốc.
Tương tác thuốc
Vitamin B1: Làm tăng tác dụng thuốc chẹn thần kinh cơ.
Vitamin B2: Giảm hấp thu khi dùng với probenecid hoặc uống rượu; thiếu hụt ở người dùng thuốc chống loạn thần.
Vitamin PP:
- Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng với statin.
- Làm hạ huyết áp mạnh nếu dùng với thuốc chẹn alpha.
- Làm tăng độc tính gan khi dùng với thuốc độc gan.
- Gây tăng độc tính của carbamazepin.
Vitamin B6:
Giảm tác dụng levodopa nếu dùng đơn độc.
Làm giảm nồng độ phenytoin và phenobarbital.
Nhu cầu tăng khi dùng thuốc như isoniazid, hydralazin, thuốc tránh thai.
Vitamin B5:
- Không dùng gần thời gian với neostigmin, sucinylcholin do ảnh hưởng đến hệ thần kinh cơ.
- Có thể dị ứng khi dùng chung với kháng sinh hoặc opioid.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Tài liệu tham khảo
Vitamin B group levels and supplementations in dermatology, truy cập ngày 25 tháng 09 năm 2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC10099312/
Hải –
Đợt mình có mua nhà thuốc rẻ hơn trong bệnh viện