Trong bài viết này, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Vigentin 500/62.5 DT được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) – VIỆT NAM., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-22223-15, được đăng ký bởi công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco)
Vigentin 500/62.5 DT là thuốc gì?
Thuốc Vigentin 500/62.5 DT là thuốc có tác dụng diệt khuẩn có thành phần chính là Amoxicilin với hàm lượng 500 mg và Acid Clavulanic với hàm lượng 62,5mg
Ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế: bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Vigentin có 12 gói, mỗi gói 2 g
Bảo quản thuốc Vigentin ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.
Thuốc Vigentin 500/62.5 DT giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Vigentin 500/62.5 DT giá 88.200 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng, chúng tôi giao hàng toàn quốc.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- thuốc Eucol có xuất xứ tại Việt Nam và đuợc sản xuất tại công ty cổ phần Duợc phẩm CPC1 Hà Nội
- thuốc Pataday được sản xuất bởi công ty Alcon Laboratories, Inc. – MỸ
- thuốc Ebost được sản xuất và lưu hành bởi công ty Micro Labs Limited, Ấn Độ
Thuốc Vigentin 500/62.5 DT có tác dụng gì?
Thuốc Vigentin 500/62.5 DT có tác dụng trong:
- Điều trị cho bệnh nhân mắc các bệnh tai- mũi- họng như viêm hạch hạnh nhân, viêm tai giữa, viêm họng, viêm thanh quản
- Điều trị cho bệnh nhận gặp tình trạng viêm đường hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũi
Liều dùng và Cách dùng thuốc Vigentin 500/62.5 DT như thế nào?
- Liều dùng điều trị dành cho người lớn: mỗi ngày uống 1,5-3 viên tương đương 750-1500 mg amoxicillin, chia làm 3 lần trong ngày.
- Liều dùng dành cho trẻ em từ 10 tuổi: mỗi ngày uống 375-750 mg amoxicillin, chia làm 3 lần trong ngày
- Liều dùng dành cho trẻ em từ 3 tới 10 tuổi bị viêm tai giữa: mỗi ngày uống 1500mg amoxicillim, chia làm 2 lần trong ngày. Cần điều trị tối thiểu trong 2 ngày.
- Liều dùng điều trị cho trẻ dưới 20 kg: mỗi ngày uống 20-40 mg/ kg
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân bệnh áp xe quanh răng: uống 3 g, sau 8 giờ uống thêm 1 liều 3g. Uống 1 ngày duy nhất
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: uống 3 g, sau 10-12 giờ uống thêm 1 liều 3g. Uống 1 ngày duy nhất
- Liều dùng điều trị cho bệnh nhân dễ mắc viêm màng trong tim: uống 3 g trước khi tiến hành thủ thuật 1h. Uống 1 lần duy nhất
Không sử dụng thuốc Vigentin 500/62.5 DT khi nào?
- Không sử dụng thuốc Vigentin 500/62.5 DT cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân gặp tình trạng dị ứng với penicillin, cephalosporin
- Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị tăng dòng bạch cầu do nhiễm trùng hoặc nhiễm leukemia cấp
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vigentin 500/62.5 DT
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng gan,
- Cần theo dõi kĩ lưỡng với đối tượng suy giảm chức năng thận, người đang trong quá trình chạy thận nhân tạo
- Phụ nữ đang hoặc có thể mang thai
- Phụ nữ đang cho con bú
- Cân nhắc khi điều trị bằng thuốc này cho người gặp tình trạng vàng da, ứ mật
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Vigentin 500/62.5 DT
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy, đau dạ dày, buồn nôn, nôn
- Tác dụng phụ trong chuyển hóa: mẩn ngứa, nổi ban đỏ, nổi mề đay
- Tác dụng phụ khác: khó thở, khó nuốt, vàng da, vàng mắt, tiết dịch âm đạo
- Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc Vigentin 500/62.5 DT được không?
Thuốc Vigentin 500/62.5 DT có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc không ảnh hưởng đến tâm thần và sự tập trung.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Vigentin 500/62.5 DT được không?
Tốt nhất nên thận trọng nếu đang cân nhắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong thời gian cho con bú.
Để có quyết định chính xác, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Vigentin 500/62.5 DT khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác như:
- Thuốc chống đông máu đường uống: warfarin
- Allopurinol làm tăng tác dụng phụ của thuốc
- Probenecid làm tăng nồng độ thuốc trong máu
- Thuốc tránh thai đường uống : Clormadinon
- Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng: Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
Quên liều: Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Dược Sĩ Lê Hùng –
Thuốc Vigentin là thuốc có tác dụng diệt khuẩn