Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Viên sủi Bivinadol 500mg có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH BRV Healthcare, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22717-15.
Viên sủi Bivinadol 500mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi Viên sủi Bivinadol 500mg chứa thành phần:
- Paracetamol 500mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén sủi bọt
Trình bày
SĐK: VD-22717-15
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 4 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Viên sủi Bivinadol 500mg
Cơ chế tác dụng
Paracetamol ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cách ngăn chặn hoạt tính peroxidase của enzym cyclooxygenase, do đó giảm sản sinh prostaglandin trong điều kiện có nồng độ hydroperoxide thấp.
Trong các mô bị viêm nơi nồng độ hydroperoxide cao, khả năng ức chế này giảm mạnh nên paracetamol không có hoạt tính chống viêm ngoại vi rõ rệt.
Tác dụng chủ yếu ở hệ thần kinh trung ương liên quan tới một biến thể COX-1 được đề xuất là COX-3 cùng với các cơ chế trung gian khác, giúp giải thích paracetamol giảm đau và hạ sốt nhưng không ảnh hưởng đáng kể tới chức năng tiểu cầu.
Một phần hiệu quả giảm đau trung ương còn liên quan tới chuyển hóa tại não thành chất AM404, chất này tương tác với hệ cannabinoid và kênh TRPV1 góp phần trung hòa cảm giác đau.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu : Thuốc hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 70 – 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt sau 30 đến 60 phút khi uống, thức ăn có thể làm chậm tốc độ hấp thu.
Phân bố : Phân bố rộng vào mô và dịch cơ thể.
Chuyển hóa : Chủ yếu bị chuyển hóa ở gan theo con đường liên hợp glucuronid và sulphate. Một phần nhỏ bị oxy hóa bởi enzym CYP2E1 thành chất độc NAPQI, sau đó được giải độc bằng glutathion. Khi glutathion cạn kiệt, NAPQI có thể gây tổn thương tế bào gan.
Thải trừ : Các sản phẩm chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Viên sủi Bivinadol 500mg được chỉ định trong bệnh gì?
Viên sủi Bivinadol 500mg Paracetamol được chỉ định :
- Giảm đau nhẹ đến vừa trong các trường hợp như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau dây thần kinh, đau khớp và đau cơ.
- Hạ sốt ở bệnh nhân cảm cúm hoặc các bệnh có kèm sốt.

Liều dùng của thuốc Viên sủi Bivinadol 500mg
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/lần, mỗi 4 đến 6 giờ khi cần, tối đa 8 viên/24 giờ.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 0.5 – 1 viên mỗi lần, mỗi 4 đến 6 giờ theo tuổi và cân nặng, không quá 4 lần/24 giờ.
Không dùng quá 10 ngày cho người lớn và không dùng quá 5 ngày cho trẻ em nếu không có hướng dẫn của bác sĩ. Nếu sốt hoặc đau kéo dài hoặc nặng hơn cần tham khảo ý kiến chuyên gia y tế.
Cách dùng của thuốc Viên sủi Bivinadol 500mg
Hòa tan viên sủi vào một ly nước đầy đến khi tan hoàn toàn rồi uống ngay. Viên sủi tạo dung dịch trong, dễ uống và thường có tác dụng khởi phát nhanh hơn so với viên nén thông thường.
Không sử dụng thuốc Viên sủi Bivinadol 500mg trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Viên sủi Bivinadol 500mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thiếu hụt G6PD, thiếu máu nặng, bệnh tim mạn, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Viên sủi Bivinadol 500mg
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Viên sủi Bivinadol 500mg cho bệnh nhân suy gan mạn hoặc suy gan cấp vì nguy cơ tích tụ và tiến triển độc gan.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng và cần theo dõi chức năng thận nếu dùng kéo dài.
Tránh uống rượu khi dùng thuốc vì rượu mạn tính làm tăng hình thành chất độc và nguy cơ tổn thương gan.
Bệnh nhân ăn kiêng hoặc hạn chế muối cần lưu ý lượng natri trong viên do mỗi viên có chứa muối natri theo công thức sản phẩm.
Bệnh nhân đái tháo đường cần lưu ý lượng đường trong viên theo hướng dẫn sản phẩm.
Bác sĩ cần cảnh báo người bệnh về các dấu hiệu tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và TEN.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau đầu.
Ít gặp: phát ban, phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp: độc gan nặng, rối loạn huyết học, suy thận trong ngộ độc.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng warfarin do nguy cơ tăng INR và chảy máu khi dùng kéo dài hoặc dùng liều cao.
Dùng cùng phenytoin, carbamazepin hoặc rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa paracetamol theo con đường P450 và do đó làm tăng nguy cơ độc tính gan.
Thuốc isoniazid có thể làm thay đổi chuyển hóa và làm tăng nguy cơ tổn thương gan khi dùng cùng paracetamol, vì vậy cần cân nhắc và theo dõi chức năng gan.
Thận trọng khi dùng cùng rượu do nguy cơ tăng tạo chất chuyển hóa NAPQI độc tính và cạn kiệt glutathion.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Dữ liệu hiện có không cho thấy nguy cơ rõ rệt khi dùng paracetamol trong thai kỳ hoặc khi cho con bú, tuy nhiên nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và theo khuyến cáo chuyên môn.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng : buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, mệt và nôn ói. Tổn thương gan có thể xuất hiện muộn, thường rõ sau 12 đến 48 giờ và có thể tiến triển thành suy gan, hôn mê và tử vong nếu không xử trí kịp.
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
- Rửa dạ dày chỉ xem xét trong thời gian ngắn sau uống và theo khuyến cáo chuyên gia, không phải bắt buộc trong mọi trường hợp.
- Dùng than hoạt nếu còn trong khung thời gian được khuyến nghị, thường là vài giờ đầu sau uống tùy tình huống.
- N-acetylcystein là liệu pháp giải độc chính và hiệu quả nhất, nên dùng càng sớm càng tốt, nếu không có N-acetylcystein có thể dùng methionin theo phác đồ khi phù hợp.
- Theo dõi xét nghiệm chức năng gan, INR và creatinin để quyết định tiếp tục điều trị và tiên lượng.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Efferalgan 500mg UPSA SAS được chỉ định hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp: Đau răng, sốt do tiêm vacxin, đau đầu, cảm lạnh, đau bụng kinh, được sản xuất bởi UPSA SAS.
- Sara 500mg Thai Nakorn Patana chứa thành phần chính là Paracetamol 500mg. Paracetamol là một chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có khả năng giảm đau và hạ sốt tương tự aspirin.
Tài liệu tham khảo
Ohashi, N., & Kohno, T. (2020). Analgesic Effect of Acetaminophen: A Review of Known and Novel Mechanisms of Action. Truy cập ngày 15/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33328986/
My –
Sản phẩm chất lượng, uy tín