Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Viên nang cứng Azicine 250mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-2226-06
Azicine 250mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Azicine 250mg có chứa:
- Hoạt chất: Azithromycin 250 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Trình bày
SĐK: VD-2226-06.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 viên.
Xuất xứ: Việt Nam.
Viên nang cứng Azicine 250mg có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Azithromycin là kháng sinh nhóm macrolid. Cơ chế kháng khuẩn của azithromycin là gắn vào tiểu đơn vị ribosom 50S, sau đó ngăn chặn sự chuyển vị của các peptid, dẫn đến ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
Azithromycin có tác dụng chống lại các vi khuẩn gây bệnh như:
– Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes.
– Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus parainfluenzae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Legionella pneumophila, Pasteurella multocida.
– Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium spp., Prevotella spp., Clostridium perfringens, Porphyromonas spp..
– Ngoài ra, còn có tác dụng với Chlamydia pneumoniae, Chlamydia trachomatis, phức hợp Mycobacterium avium, Treponema pallidum Listeria monocytogenes, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneuminiae và hominis, Toxoplasma gondii và Borrelia burgdorferi.
Dược động học
- Hấp thu
Sinh khả dụng đường uống của Azithromycin khoảng 40%. Sự hấp thu của azithromycin bị giảm ít nhất một nửa bởi thức ăn. 2 đến 3 giờ sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
- Phân bố
Azithromycin phân bố rộng khắp các mô với nồng độ thuốc cao hơn trong máu. Thuốc tập trung với nồng độ cao trong tế bào bạch cầu. Khi màng não không bị viêm có một lượng nhỏ thuốc được tìm thấy trong dịch não tủy.
- Chuyển hóa và thải trừ
Ở gan, có một lượng nhỏ azithromycin được demethyl hóa, sau đó đào thải dưới dạng không đổi và dạng chất chuyển hóa qua mật.
Khoảng 6% thuốc uống vào được đào thải qua nước tiểu.
Thời gian bán thải xấp xỉ 68 giờ.
Viên nang cứng Azicine 250mg được chỉ định trong bệnh gì?
Azithromycin được sử dụng để điều trị:
- Viêm họng, viêm amidan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn cấp gây viêm xoang do M.catarrhalis, H.influenzae hoặc s.pneumoniae.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có bội nhiễm cấp gây ra bởi M.catarrhalis, H.influenzae hoặc s.pneumoniae.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do Mycoplasma pneumoniae, s.pneumoniae, H.influenzae hoặc Chlamydophila pneumoniae.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do s.pyogenes, Staphylococcus aureus hoặc s.agalactiae.
- Loét sinh dục do Haemophilus ducreyi.
- Viêm cổ tử cung và viêm đường tiểu nguyên nhân do Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae.
- Điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng lan tỏa do MAC ở bệnh nhân nhiễm HIV.
- Nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân HIV âm tính.
Azicine 250mg liều dùng
Cách dùng
Thuốc nên uống sau khi ăn ít nhất 2 giờ hoặc trước khi ăn 1 giờ.
Liều dùng
Người lớn
Viêm phổi mắc phải cộng đồng, bội nhiễm cấp mức độ nhẹ đến vừa trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm họng/viêm amidan, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng ở người bệnh > 16 tuổi: 2 viên vào ngày đầu tiên, sau đó từ ngày thứ 2 – ngày thứ 5: 1 viên/ngày. Tổng liều là 1.5g azithromycin.
Viêm xoang cấp: 2 viên x 1 lần/ngày, thời gian điều trị là 3 ngày.
Viêm cổ tử cung và viêm đường tiểu và do C. trachomatis, hạ cam: Liều 4 viên duy nhất.
Viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung do N. gonorrhoeae: Liều 8 viên duy nhất.
Nhiễm trùng MAC ở người HIV:
- Dự phòng tiên phát: 1,2 gam, dùng 1 lần/tuần. Có thể dùng đơn độc hay kết hợp azithromycin với rifabutin (300mg x 1 lần/ngày).
- Nhiễm trùng MAC lan tỏa: Liều duy nhất 600mg cùng với ethambutol (15mg/kg/ngày).
- Dự phòng tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa: Liều duy nhất 2 viên kết hợp với ethambutol (15mg/kg x 1 lần/ngày) có thể có hoặc không rifabutin (300mg x 1 lần/ngày).
Nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân HIV âm tính: 1 viên/ngày hoặc 2 viên x 3 lần/tuần + rifabutin (300mg/ngày)/rifampin (600mg/ngày) và ethambutol (25mg/kg/ngày, thời gian điều trị 2 tháng, sau đó dùng liều 15mg/kg/ngày).
Thời gian điều trị của người lớn dưới 10 ngày, trẻ em dưới 5 ngày, trừ khi bác sĩ có chỉ định khác.
Liều dùng Azicine 250mg cho trẻ em
Ngày đầu tiên dùng 10 mg/kg, sau đó dùng liều duy nhất 5mg/kg từ ngày thứ 2 – ngày thứ 5.
Không sử dụng Viên nang cứng Azicine 250mg trong trường hợp nào?
Quá mẫn với erythromycin, azithromycin, bất kỳ kháng sinh nào trong nhóm macrolid hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Viên nang cứng Azicine 250mg
Thận trọng
- Bệnh nhân dùng azithromycin có thể xảy ra các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng: phản vệ, phù mạch, phản ứng da.
- Bệnh nhân suy chức năng gan cần lưu ý khi sử dụng thuốc Azicine 250mg dạng viên.
- Cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân có sức lọc cầu thận < 10 ml/phút.
- Thời gian tái khử cực tím kéo dài và khoảng QT với nguy cơ xoắn đỉnh và loạn nhịp tim đã xảy ra khi dùng kháng sinh macrolid, nhất là ở bệnh nhân có nguy cơ bị kéo dài tái khử cực tim.
- Chỉ sử dụng azithromycin khi đã nghi ngờ hoặc xác định rõ nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Tác dụng phụ
| Tác dụng phụ | Cơ quan | Biểu hiện |
| Thường gặp | Tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy |
| Ít gặp | Toàn thân | Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, ngủ gà |
| Tiêu hóa | Đầy hơi, không ngon miệng, khó tiêu. | |
| Da | Phát ban, ngứa | |
| Khác | Viêm âm đạo hoặc viêm cổ tử cung |
Tương tác
– Thuốc kháng acid (nhôm hydroxyd/magnesi hydroxyd): Nồng độ đỉnh của azithromycin có thể giảm khi dùng phối hợp.
– Thuốc chống đông: Ở một số ít bệnh nhân dùng azithromycin thấy tác dụng của warfarin tăng lên và gây chảy máu, nhưng hầu hết không quan trọng về mặt lâm sàng.
– Các glycosid digitalis: nồng độ digoxin huyết thanh tăng từ 2 – 4 lần khi dùng azithromycin ở một số bệnh nhân. Đã gặp tương tác giữa digitoxin và azithromycin. Có thể xảy ra ngộ độc digitalis.
– Ergotamin và dihydroergotamin: có thể xảy ra co thắt mạch ngoại biên trầm trọng và mất cảm giác khi dùng phối hợp.
– Triazolam: Độ thanh thải của triazolam có thể giảm đồng thời tăng tác dụng dược lý của triazolam.
– Nồng độ huyết thanh của carbamazepin, hexobarbital, cyclosporin và phenytoin có thể tăng khi dùng cùng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu đầy đủ ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ sử dụng cho đối tượng này khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú
Người mẹ cho con bú cần thận trọng khi sử dụng.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng: giảm thính giác có hồi phục, buồn nôn nhiều, nôn và tiêu chảy.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng, sử dụng than hoạt và các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu cho thấy ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của con người.
Thuốc Azicine 250mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá Viên nang cứng Azicine 250mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Azithromycin 250 DHG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, chứa Azithromycin 250mg. Thuốc dùng điều trị trong viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng, nhiễm khuẩn đường hô hấp. Trong trường hợp nhiễm khuẩn lây truyền qua đường sinh dục bạn có thể uống 4 viên/ngày. Thuốc có dạng viên nén và có giá 180.000 đồng/ Hộp 10 vỉ x 6 viên.
Thuốc Garosi được sản xuất bởi Công ty Bluepharma – Indústria Farmacêutica, SA – Bồ Đào Nha, chứa Azithromycin với hàm lượng 500 mg. Thuốc được chỉ định trong bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, bệnh nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn mô mềm, bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục. Thuốc có dạng nén bao film và có giá 160.000 đồng/ 1 Hộp 1 vỉ x 3 viên.
Tại sao nên lựa chọn Viên nang cứng Azicine 250mg?
| Ưu điểm | Nhược điểm |
| Azithromycin có phổ kháng khuẩn rộng và là một trong những loại thuốc chống nhiễm khuẩn được kê đơn nhiều nhất theo khảo sát ở Mỹ. | Thuốc chưa được chứng minh là an toàn khi dùng điều trị nhiễm khuẩn cho phụ nữ mang thai. |
| So với erythromycin, azithromycin có hiệu quả cao hơn đối với các vi khuẩn gram âm. | Khi uống thuốc, các tác dụng phụ xảy ra trên đường tiêu hóa được báo cáo nhiều nhất. |
| Viên nang cứng Azicine 250mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – công ty đã được thành lập hơn 20 năm, là một trong những hãng dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, sản xuất nhiều loại kháng sinh hiệu quả. | |
| Xét về dược động học, azithromycin nhanh chóng di chuyển từ máu vào các mô, đi qua màng tế bào dễ dàng, hiệu quả chống lại vi khuẩn nội bào cao. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Zachary Sandman và cộng sự. (Thời gian phát hành ngày 15 tháng 1 năm 2023). Azithromycin. Thời gian truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023, từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK557766/
- Tác giả C H Ballow và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 10 năm 1992). Azithromycin: the first azalide antibiotic. Thời gian truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1330097/
- Tác giả Brendan J McMullan và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 06 năm 2015). Prescribing azithromycin. Thời gian truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26648627/
- Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Mestad 500
Micezym 100
Mitux 200mg DHG Pharma
Mitux E 100mg DHG Pharma
Milian OPC
Mobfort 15g
Viên ngậm Prospan
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort 





















Quân –
Nhà thuốc bán giá rất phù hợp, sản phẩm dùng hiệu quả tốt