Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Vibatazol 1g/0,5g được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110687824
Vibatazol 1g/0,5g là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Vibatazol 1g/0,5g có chứa thành phần:
- Cefoperazon 1g (dưới dạng Cefoperazon natri)
- Sulbactam 0,5g (dưới dạng Sulbactam natri)
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Trình bày
SĐK: 893110687824
Quy cách đóng gói: Hộp 01 lọ; Hộp 10 lọ
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Vibatazol 1g/0,5g
Cơ chế tác dụng
Cefoperazon, một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, hoạt động bằng cách phá hủy cấu trúc vách tế bào vi khuẩn. Sulbactam, mặc dù không trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn, tuy nhiên nó lại có khả năng ức chế các enzyme beta-lactamase của vi khuẩn. Nhờ đó, Sulbactam bảo vệ Cefoperazon khỏi bị phân hủy, tăng cường tác dụng diệt khuẩn của thuốc.
Sự kết hợp này tạo ra một phác đồ điều trị hiệu quả, mở rộng phổ tác dụng và tăng cường khả năng diệt khuẩn, đặc biệt đối với các vi khuẩn kháng thuốc.
Đặc điểm dược động học
Dược động học | Cefoperazon | Sulbactam |
Cmax/huyết thanh | Tiêm tĩnh mạch 2g: 236,8 mcg/ml (sau 5 phút)
Tiêm bắp 1,5g: 64,2 mcg/ml (sau 15 phút đến 2 giờ) |
Tiêm tĩnh mạch 2g: 130,2 mcg/ml (sau 5 phút)
Tiêm bắp 1,5g: 14-19,0 mcg/ml (sau 15 phút đến 2 giờ) |
Thể tích phân bố (Vd) | 10,2-11,3L. | 18,0-27,6L (cao hơn cefoperazon) |
Phân bố | Phân bố tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể như: da, dịch mật, túi mật, ruột thừa, buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung | Tương tự như Cefoperazon, phân bố tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể |
Thải trừ qua thận | Khoảng 25% liều dùng được thải trừ qua thận | Khoảng 84% liều dùng được thải trừ qua thận |
Thải trừ qua mật | Phần lớn liều còn lại được thải trừ qua mật | Không có báo cáo về thải trừ qua mật |
Thời gian bán hủy (sau liều điều trị) | Trung bình 1,7 giờ | Trung bình 1 giờ |
Thuốc Vibatazol 1g/0,5g được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Vibatazol 1g/0,5g được chỉ định:
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Áp-xe, viêm mô tế bào…
- Nhiễm khuẩn đường ruột: Viêm dạ dày – ruột, đi ngoài do vi khuẩn…
- Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương: Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang…
- Nhiễm khuẩn huyết: Nhiễm trùng máu lan rộng
- Nhiễm khuẩn ổ bụng: Viêm phúc mạc, viêm túi mật, áp-xe gan…
- Nhiễm khuẩn sinh dục: Viêm vùng chậu, bệnh lậu, viêm niệu đạo…
- Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm xương tủy…
Liều dùng của thuốc Vibatazol 1g/0,5g
Bảng liều dùng thuốc Vibatazol 1g/0,5g (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch):
Đối tượng | Liều thông thường | Liều tối đa | Cách chia liều |
Người lớn | 1,5 – 3g/ngày | 12g/ngày | Chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ |
Trẻ em | 30 – 60mg/kg/ngày | 240mg/kg/ngày | Chia làm 2-4 lần, cách nhau 6-12 giờ |
Trẻ sơ sinh (< 1 tuần) | Liều theo chỉ định của bác sĩ | Sulbactam: 80mg/kg/ngày | Chia làm các liều cách nhau 12 giờ |
Để pha chế dung dịch thuốc tiêm Cefoperazon/sulbactam, cần tuân thủ các hướng dẫn sau:
- Dung dịch pha: Có thể sử dụng nước cất, dextrose 5%, NaCl 0,9% hoặc các dung dịch tương tự.
- Nồng độ: Nồng độ thuốc trong dung dịch pha có thể điều chỉnh trong khoảng từ 10-250mg/ml cho Cefoperazon và 5-125mg/ml cho Sulbactam.
- Để pha chế thuốc, trước hết, thuốc bột được hòa tan hoàn toàn trong nước cất. Sau đó, dung dịch thu được được pha loãng thêm với dung dịch Lactated Ringer hoặc dung dịch Lidocain 2% để đạt được nồng độ mong muốn.
- Thời gian ổn định: Dung dịch thuốc sau khi pha ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
Không sử dụng thuốc Vibatazol 1g/0,5g trong trường hợp nào?
Thuốc Vibatazol 1g/0,5g chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, cefoperazon, sulbactam hoặc bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Vibatazol 1g/0,5g
Thận trọng
Người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các beta-lactam khác cần thận trọng khi sử dụng Vibatazol do nguy cơ phản ứng quá mẫn, đặc biệt là sốc phản vệ.
Sử dụng Vibatazol kéo dài có thể dẫn đến tình trạng kháng thuốc và tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát.
Cần cảnh giác với nguy cơ viêm đại tràng màng giả, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa.
Thiếu vitamin K có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc sử dụng thuốc kéo dài, biểu hiện qua các triệu chứng như chảy máu, bầm tím.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Bội nhiễm | Viêm miệng, nhiễm nấm candida (hiếm gặp) |
Da và mô dưới da | Ban da, mày đay, hồng ban, ngứa, sốt |
Gan | Men gan tăng cao, tăng bilirubin huyết, phosphatase kiềm |
Hô hấp | Bệnh phổi kẽ, hội chứng viêm phổi gây eosinophilia, sốt cao, ho khan, khó thở, hình ảnh X-quang phổi bất thường |
Huyết học | Giảm bạch cầu hạt, giảm hồng cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan; tan máu do thuốc nhóm cefem |
Sốc | Sốc phản vệ: khó chịu, cảm giác bất thường ở miệng, khó thở, thở khò khè, chóng mặt, cảm giác muốn đi vệ sinh, ù tai, đổ mồ hôi |
Thận | Suy thận cấp, tăng ure máu, tăng creatinin máu, tiểu ít, protein niệu |
Thiếu vitamin | Vitamin K: prothrombin máu giảm, tăng nguy cơ chảy máu Vitamin B: viêm miệng – lưỡi, chán ăn, viêm dây thần kinh |
Tiêu hóa | Viêm đại tràng giả mạc với triệu chứng: sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, tiêu chảy có máu, phân lỏng |
Tác dụng khác | Đau đầu, đau tại chỗ tiêm, sốt cao, ớn lạnh |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cefoperazon + Rượu | Có thể gây phản ứng disulfiram, nên tránh uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng Cefoperazon |
Cefoperazon + Aminoglycosid | Tăng nguy cơ độc tính thận |
Cefoperazon + Warfarin, Heparin | Tăng tác dụng chống đông, theo dõi INR |
Cefoperazon + Thuốc lợi tiểu (furosemid) | Có thể làm nặng thêm bệnh lý thận |
Aminoglycosid | Không tương hợp về mặt vật lý, không pha chung |
Dung dịch Lactate Ringer; Lidocain HCl 2% | Không tương hợp khi pha trực tiếp, nên pha loãng 2 bước để tạo dung dịch tương hợp |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc tiêm Vibatazol do chưa có đủ nghiên cứu về độ an toàn của thuốc đối với thai nhi và trẻ sơ sinh.
Quá liều và xử trí
Trong các trường hợp nhiễm trùng nghiêm trọng, liều dùng Cefoperazone có thể được tăng lên đáng kể, thậm chí lên đến 16g/ngày chia làm nhiều lần mà vẫn đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như co giật do nồng độ thuốc trong não cao. Để xử lý tình huống này, biện pháp thẩm tách máu có thể được áp dụng nhằm loại bỏ nhanh chóng thuốc ra khỏi cơ thể, đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Thuốc Vibatazol 1g/0,5g giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Vibatazol 1g/0,5g hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Vibatazol 1g/0,5g tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Vibatazol 1g/0,5g như:
Thuốc Ceraapix do Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất, chứa hoạt chất Cefoperazon 1g (một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3) với giá bán tùy thuộc nơi cung cấp, có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn gram âm, gram dương và vi khuẩn kỵ khí, được chỉ định điều trị nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, ổ bụng, màng não, huyết, da, mô mềm, xương khớp, nhiễm khuẩn sinh dục và dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật.
Thuốc Basultam do Công ty Medochemie., Ltd – Cộng hòa Thổ Bắc Kibris sản xuất, chứa thành phần chính Cefoperazon (kháng sinh cephalosporin thế hệ 3) và Sulbactam (chất kháng beta-lactamase), với giá bán tùy thuộc nơi cung cấp, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, sinh dục, xương khớp, da và mô mềm, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, và viêm màng não; có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp kháng sinh khác nhưng cần theo dõi chức năng thận khi kết hợp với aminoglycosid.
Tài liệu tham khảo
- Gowthami Sai Kogilathota Jagirdhar, Kaanthi Rama. (Ngày 15 tháng 3 năm 2023). Efficacy of Cefoperazone Sulbactam in Patients with Acinetobacter Infections: A Systematic Review of the Literature. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36978449/
- Shao-Huan Lan, Chien-Ming Chao, Shen-Peng Chang, Li-Chin Lu, Chih-Cheng Lai. (Ngày 23 tháng 2 năm 2021). Clinical Efficacy and Safety of Cefoperazone-Sulbactam in Treatment of Intra-Abdominal Infections: A Systematic Review and Meta-Analysis. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33625294/
Đô –
Tôi bị viêm amidan cấp tính và đã được điều trị bằng Vibatazol, thuốc tiêm hơi đau nhưng hiệu quả rất nhanh