Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Vastec 35 MR được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110271223 (VD-27571-17).
Vastec 35 MR là thuốc gì?
Thành phần
Vastec 35 MR là một thuốc tim mạch có chứa thành phần:
- Hoạt chất: Trimetazidine dihydrochloride 35mg.
- Tá dược: Calci hydrophosphat dihydrat, povidon K30, hypromellose, colloidal Silicon dioxyd, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Trình bày
SĐK: 893110271223 (VD-27571-17)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng biến đổi
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Vastec 35 MR
Cơ chế tác dụng
Khác với các thuốc điều trị đau thắt ngực truyền thống tác động lên huyết động (như chẹn beta, chẹn kênh canxi), Trimetazidine hoạt động như một “chất chuyển hóa tế bào” (cellular metabolic agent).
Trong điều kiện bình thường, tế bào cơ tim sản xuất năng lượng chủ yếu từ quá trình oxy hóa acid béo. Tuy nhiên, quá trình này tiêu tốn rất nhiều oxy. Khi xảy ra thiếu máu cục bộ, lượng oxy cung cấp bị suy giảm, việc phụ thuộc vào con đường này trở nên kém hiệu quả và tạo ra các sản phẩm phụ gây hại cho tế bào.
Trimetazidine can thiệp vào chính quá trình này. Cơ chế phân tử của nó là ức chế chọn lọc enzym chuỗi dài 3-ketoacyl-CoA thiolase (3-KAT). Enzym này đóng vai trò then chốt trong quá trình oxy hóa acid béo. Bằng cách ức chế 3-KAT, Trimetazidine buộc tế bào cơ tim phải chuyển dịch con đường sản xuất năng lượng sang oxy hóa glucose. Quá trình oxy hóa glucose tiêu thụ ít oxy hơn đáng kể để tạo ra cùng một lượng ATP (năng lượng).
Sự chuyển dịch này giúp tối ưu hóa việc sử dụng oxy còn lại, bảo tồn mức năng lượng nội bào, giảm sản sinh acid lactic và các ion hydro gây toan hóa, từ đó bảo vệ tế bào cơ tim khỏi rối loạn chức năng và tổn thương do thiếu máu cục bộ.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Dạng bào chế giải phóng biến đổi cho phép nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa sau khoảng 5 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp (khoảng 16%), cho phép thuốc phân bố rộng rãi trong các mô. Thể tích phân bố là 4,8 L/kg.
Chuyển hóa và Thải trừ: Trimetazidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình là 7 giờ ở người trẻ và 12 giờ ở người cao tuổi (>65 tuổi), phản ánh sự suy giảm chức năng thận tự nhiên theo tuổi tác.
Thuốc Vastec 35 MR được chỉ định trong bệnh gì?
Hiện nay, Vastec 35 MR được chỉ định là liệu pháp bổ sung/thêm vào để điều trị triệu chứng cho bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực đầu tay (như thuốc chẹn beta, chẹn kênh canxi).
Lưu ý quan trọng: Vastec 35 MR KHÔNG được sử dụng để:
- Điều trị cơn đau thắt ngực cấp.
- Điều trị khởi đầu cho đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
Liều dùng của thuốc Vastec 35 MR
Liều thông thường cho người lớn: 1 viên (35mg) mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút): Khuyến cáo dùng 1 viên (35mg) mỗi ngày vào buổi sáng.
Bệnh nhân cao tuổi: Chức năng thận có thể suy giảm theo tuổi. Cần thận trọng khi điều chỉnh liều, có thể áp dụng liều tương tự bệnh nhân suy thận trung bình.
Cách dùng của thuốc Vastec 35 MR
Uống nguyên viên thuốc với một ly nước.
Dùng thuốc cùng với bữa ăn (sáng và tối).
Không sử dụng thuốc Vastec 35 MR trong trường hợp nào?
Các chống chỉ định sau đây phải được tuân thủ nghiêm ngặt do nguy cơ về tác dụng phụ thần kinh:
- Quá mẫn với Trimetazidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh Parkinson, có các triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm, tăng trương lực cơ).
- Hội chứng chân không yên và các rối loạn vận động liên quan khác.
- Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Vastec 35 MR
Thận trọng
Điểm cần đặc biệt lưu ý nhất với Trimetazidine là nguy cơ về các rối loạn vận động.
- Nguy cơ triệu chứng Parkinson: Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh Parkinson như run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ. Bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi, cần được theo dõi thường xuyên.
- Xử trí khi có triệu chứng thần kinh: Nếu bệnh nhân xuất hiện các rối loạn vận động này, phải ngưng sử dụng Vastec 35 MR ngay lập tức. Các triệu chứng này thường hồi phục trong vòng 4 tháng sau khi dừng thuốc. Nếu triệu chứng kéo dài, cần phải thăm khám bác sĩ chuyên khoa Thần kinh.
- Nguy cơ ngã: Thuốc có thể gây chóng mặt, tụt huyết áp thế đứng, dẫn đến mất thăng bằng và ngã, đặc biệt ở bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, phát ban, ngứa, mày đay, suy nhược.
Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh, hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt.
Không rõ tần suất: Các triệu chứng Parkinson, dáng đi không vững, hội chứng chân không yên (thường hồi phục sau khi ngưng thuốc), rối loạn giấc ngủ, táo bón, viêm gan, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
Tương tác
Hiện chưa có báo cáo tương tác thuốc nào có ý nghĩa lâm sàng. Tuy nhiên, cần thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng để được theo dõi cẩn thận.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Dữ liệu còn hạn chế. Để đảm bảo an toàn, không nên sử dụng Vastec 35 MR trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên cho con bú khi đang điều trị bằng thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Vastec 35 MR có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần thận trọng.
Quá liều và xử trí
Thông tin về quá liều Trimetazidine còn rất hạn chế. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế để được xử trí triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Vastec 35 MR ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự thuốc Vastec 35 MR
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chứa hoạt chất Trimetazidine 35mg dạng MR. Một trong những sản phẩm phổ biến là thuốc Trimetazidine Stella 35mg:
- Hoạt chất: Trimetazidine dihydrochloride 35mg.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng kéo dài.
- Nhà sản xuất: Stella Pharm (Việt Nam).
- Sản phẩm này có cùng hoạt chất, hàm lượng và dạng bào chế tương tự Vastec 35 MR, do đó có cùng chỉ định, cơ chế tác dụng và các lưu ý an toàn. Bệnh nhân không nên tự ý chuyển đổi giữa các thuốc mà không có sự tham vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tài liệu tham khảo
David C Klonoff, Nicole Y Xu. Trimetazidine Blocks Lipid Oxidation-Should it be Repurposed for Prevention and Treatment of Diabetic Ketoacidosis?, truy cập ngày 28 tháng 08 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35652624/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Viartril-S 250mg
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Moslve
Mome-Air 60
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg 























Hà –
Thuốc này nhiều hàm lượng, phải để ý