Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Valsacard 80mg được sản xuất bởi Polfarmex S.A., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17145-13.
Valsacard 80mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Valsacard 80mg có chứa thành phần trong mỗi viên nén là:
Valsartan ……………. 80mg
Thành phần tá dược: Povidone, Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate.
Màng bao: Hypromellose 6cp, Lactose monohydrate (1,91 mg lactose monohydrate trong mỗi viên nén), Macrogol 6000, Titanium dioxide (E171), Red iron oxide E172.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VN-17145-13
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Ba Lan
Tác dụng của thuốc Valsacard 80mg
Cơ chế tác dụng
Valsartan, một dẫn xuất tetrazole nonpeptide, là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II loại 1 (AT1). Valsartan có tác dụng dược lý tương tự như losartan; tuy nhiên, không giống như losartan, valsartan không phải là tiền chất và hoạt tính dược lý của nó không phụ thuộc vào quá trình thủy phân ở gan. Valsartan ngăn chặn các hoạt động sinh lý của angiotensin II, bao gồm tác dụng co mạch và tiết aldosterone, bằng cách ức chế có chọn lọc sự tiếp cận của angiotensin II với thụ thể AT1 trong nhiều mô, bao gồm cả cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Để so sánh, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE, kininase II) ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II; tuy nhiên, sự phong tỏa sản xuất angiotensin II của thuốc ức chế ACE chưa hoàn toàn do hormone vận mạch có thể được hình thành thông qua các enzyme khác không bị ức chế bởi thuốc ức chế ACE. Vì valsartan không giống như thuốc ức chế ACE, không ức chế ACE nên thuốc không ảnh hưởng đến phản ứng với bradykinin và chất P; hậu quả có lợi là không có một số tác dụng phụ do thuốc ức chế men chuyển gây ra (ví dụ như ho), nhưng có thể có tác dụng bảo vệ thận và/hoặc bảo vệ tim mạch. Valsartan cũng không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp angiotensin II .
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ: Sau một liều uống, tác dụng hạ huyết áp của valsartan bắt đầu trong vòng khoảng 2 giờ và đạt đỉnh điểm trong vòng 4-6 giờ ở hầu hết bệnh nhân. Thức ăn làm giảm nồng độ valsartan dùng đường uống khoảng 40% và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50%.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của valsartan sau khi tiêm tĩnh mạch nhỏ (17L), cho thấy valsartan không phân bố rộng rãi vào các mô.
Chuyển hóa: Valsartan trải qua quá trình chuyển hóa ở gan rất ít và không được chuyển hóa sinh học ở mức độ cao, vì chỉ khoảng 20% liều đơn được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính, chiếm khoảng 9% liều dùng, là valeryl 4-hydroxy valsartan. Các nghiên cứu chuyển hóa in vitro liên quan đến enzyme CYP 450 tái tổ hợp chỉ ra rằng isoenzym CYP 2C9 chịu trách nhiệm hình thành valeryl-4-hydroxy valsartan. Valsartan không ức chế isozyme CYP 450 ở nồng độ có ý nghĩa lâm sàng. Tương tác thuốc qua trung gian CYP 450 giữa valsartan và các thuốc dùng đồng thời khó xảy ra do mức độ chuyển hóa thấp.
Thải trừ: Valsartan, khi dùng dưới dạng dung dịch uống, chủ yếu được tìm thấy trong phân (khoảng 83% liều) và nước tiểu (khoảng 13% liều). Sự phục hồi chủ yếu ở dạng thuốc không biến đổi, chỉ có khoảng 20% liều dùng được phục hồi dưới dạng chất chuyển hóa. Sau khi tiêm tĩnh mạch (IV), valsartan thể hiện động học phân hủy theo cấp số nhân hai lần, với thời gian bán hủy trung bình khoảng 6 giờ.
Thuốc Valsacard 80mg trị bệnh gì?
Valsacard 80mg được sử dụng trong điều trị
Cao huyết áp
Suy tim, những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) không hiệu quả hoặc sử dụng thuốc trong liệu pháp điều trị hỗ trợ cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) khi không thể điều trị bằng thuốc chẹn β.
Liều dùng của thuốc Valsacard 80mg
Cách dùng
Sử dụng thuốc đường uống.
Nên uống cách xa bữa ăn cùng với nước.
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Cao huyết áp | Liều khuyến cáo khởi đầu của Valsacard là 80 mg mỗi ngày một lần. Trong một số bệnh nhân cao huyết không đáp ứng với điều trị, liều có thể được tăng lên đến 160 mg và tối đa là 320 mg.
Valsacard cũng có thể được chỉ định dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác. |
Suy tim | Liều khuyến cáo bắt đầu của Valsacard là 40 mg hai lần mỗi ngày (1/2 viên nén bao phim Valsacard 80 mg). Tăng liều lên 80 mg và 160 mg hai lần mỗi ngày trong ít nhất hai tuần cho đến khi đạt liều cao nhất. Cần xem xét việc giảm liều Valsacard khi điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Trong các thử nghiệm lâm sàng, liều tối đa hàng ngày có thể chia liều lên đến 320 mg.
Valsartan có thể được chỉ định dùng đồng thời với các thuốc điều trị suy tim khác, trừ chất ức chế ACE, thuốc chẹn beta. Việc đánh giá tình trạng suy tim của bệnh nhân nên kèm theo đánh giá chức năng thận. |
Người cao tuổi | Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi. |
Suy thận | Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 10 ml/phút. |
Suy gan | Ở những bệnh nhân suy gan không ứ mật mức độ nhẹ đến trung bình, liều valsartan không được vượt quá 80 mg. Chống chỉ định Valsacard ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật và ở bệnh nhân bị ứ mật. |
Trẻ em | Không dùng với bệnh nhân dưới 18 tuổi do tính an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá đầy đủ. |
Không sử dụng thuốc Valsacard 80mg trong trường hợp nào?
Không dùng trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Không dùng Valsacard ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật và ở bệnh nhân bị ứ mật.
Phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4.
Không sử dụng thuốc huyết áp 80mg trên những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2) đang sử dụng thuốc aliskiren
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Valsacard 80mg
Thận trọng
Khi sử dụng đồng thời các chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muốn thay thế có chứa kali, hoặc các tác nhân khác có thể làm tăng nồng độ kali (heparin…) nên khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời và theo dõi nồng độ kali ở bệnh nhân.
Với những bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến mất natri hoặc/và mất dịch trầm trọng, khi sử dụng Valsacard ở liều khởi đầu có thể bị hạ huyết huyết áp triệu chứng. Vậy nên điều trị mất natri và/hoặc mất dịch trước khi điều trị bằng Valsacard, như giảm liều thuốc lợi tiểu.
Tính an toàn về sử dụng thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận 1 bên trên 1 thận độc nhất.
Do hệ thống renin-angiotensin của bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát không hoạt động nên không điều trị bằng Valsacard.
Thận trọng đặc biệt khi chỉ định dùng thuốc ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HOCM).
Khuyến cáo không dùng kết hợp valsartan với thuốc ức chế ACE do không cho thấy thêm lợi ích lâm sàng nào, mà còn làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Cần thận trọng theo dõi khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim. Đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
Không dùng thuốc khi hết hạn sử dụng hoặc có bất thường về mùi vị, hình dáng và màu sắc.
Tác dụng phụ
Những bệnh nhân tăng huyết áp khi sử dụng thuốc có thể xuất hiện một vài tác dụng phụ sau:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Chưa biết | Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu |
Rối loạn hệ miễn dịch | |
Chưa biết | Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Chưa biết | Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết |
Rối loạn tai và mê đạo | |
Ít gặp | Chóng mặt |
Rối loạn mạch | |
Chưa biết | Viêm mạch |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | |
Ít gặp | Ho |
Rối loạn dạ dày-ruột | |
ít gặp | Đau bụng |
Rối loạn gan-mật | |
Chưa biết | Tăng chỉ số về chức năng gan bao gồm cả tăng bilirubin huyết thanh |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Chưa biết | Phù mạch, viêm da bóng nước, phát ban, ngứa |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | |
Chưa biết | Đau cơ |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Chưa biết | Giảm chức năng thận và suy thận, tăng creatinin huyết thanh |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc | |
ít gặp | Mệt mỏi |
Với những bệnh nhân suy tim hoặc/và nhồi máu cơ tim có thể xuất hiện một vài tác dụng phụ sau:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | |
Chưa biết | Giảm tiểu cầu |
Rối loạn hệ miễn dịch | |
Chưa biết | Mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |
Ít gặp | Tăng kali huyết |
Chưa biết | Tăng kali huyết |
Rối loạn hệ thần kinh | |
Hay gặp | Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế |
Ít gặp | Ngất, đau đầu |
Rối loạn tai và mê đạo | |
Ít gặp | Chóng mặt |
Rối loạn tim | |
Ít gặp | Suy tim |
Rối loạn mạch | |
Hay gặp | Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng |
Chưa biêt | Viêm mạch |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | |
Ít gặp | Ho |
Rối loạn dạ dày-ruột | |
Ít gặp | Buồn nôn, tiêu chảy |
Rối loạn gan-mật | |
Chưa biết | Tăng các chỉ số về chức năng gan |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Ít gặp | Phù mạch |
Chưa biết | Viêm da bóng nước, phát ban. ngứa |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | |
Chưa biết | Đau cơ |
Rối loạn thận và tiết niệu | |
Hay gặp | Giảm chức năng thận và suy thận |
Ít gặp | Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh |
Chưa biết | Tăng nitơ urê huyết |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc | |
Ít gặp | Suy nhược, mệt mỏi |
Tương tác
Thuốc | Tương tác | |
Tránh phối hợp | Lithi | Sự gia tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và độc tính đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời valsartan với các chất ức chế ACE. Do chưa có nghiên cứu về việc sử dụng đồng thời của valsartan và lithi nên sự kết hợp này không được khuyến cáo. Nếu một thuốc lợi tiểu cũng được dùng thì nguy cơ ngộ độc lithi sẽ tăng hơn. |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, muối thay thế chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali | Nếu việc kết hợp valsartan với các thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali là cần thiết thì phải theo dõi nồng độ kali ở bệnh nhân. | |
Thận trọng khi phối hợp | Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) | Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng các thuốc này với nhau. Hơn nữa, sự kết hợp này có thể làm tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận và tăng nồng độ kali huyết thanh. Vì vậy, khuyến cáo theo dõi chức năng thận, cũng như bù nước đầy đủ cho bệnh nhân khi bắt đầu điều trị. |
Các chất vận chuyển | Điều trị đồng thời các chất ức chế chất vận chuyển thuốc vào trong gan (rifampin, ciclosporin) hoặc chất vận chuyển ra ngoài gan (ritonavir) có thể làm tăng nồng độ valsartan trong cơ thể. Cần chăm sóc thích hợp khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với các thuốc này. | |
Bệnh nhi | Ở những trẻ em và thanh thiếu niên bị cao huyết áp, các bất thường ở thận thường hay gặp, phải thận trọng khi dùng đồng thời valsartan với các thuốc ức chế hệ RAAS – các thuốc có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh. Phải giám sát chặt chẽ chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Việc sử dụng các thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II không được khuyến cáo trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định các thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Do tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh trên lâm sàng với phụ nữ cho con bú nên khuyến cáo không được sử dụng.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: hạ huyết áp rõ rệt, giảm tri giác, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc.
Xử trí: Biện pháp điều trị sẽ phụ thuộc vào thời gian tiêu hóa, loại và mức độ nghiêm trọng. Cần ổn định tuần hoàn là vô cùng cần thiết trong việc xử trí quá liều.
Nếu triệu chứng hạ huyết áp xuất hiện, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, thực hiện điều chỉnh thể tích máu.
Thẩm tách máu chưa được chắc chắn để loại bỏ Valsartan.
Thuốc Valsacard 80mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Valsacard 80mg giá bao nhiêu ? Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Valsarfast là thuốc có tác dụng điều trị suy tim, tăng huyết áp có thành phần chính là Valsartan với hàm lượng 80mg, được sản xuất bởi Công ty KRKA, D.D., . Novo Mesto – XLÔ VEN NI A. Hiện thuốc đang được bán với giá 406.000 đồng/ hộp 4 vỉ x 7 viên nén.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Valsacard 80mg ?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Valsacard 80mg với thành phần chính là Valsartan hàm lượng 80mg giúp điều trị cao huyết áp, suy tim hiệu quả và nhanh chóng.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ sử dụng, bảo quản và mang đi. Valsacard 80mg được sản xuất bởi Polfarmex S.A có cơ sở sản xuất hiện đại, tiên tiến, đạt chuẩn GMP nên sản phẩm đưa ra đạt chất lượng và uy tín. |
Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện những tác dụng phụ và tương tác nên cần thận trọng.
Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em dưới 18 tuổi. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Valsartan. Thời gian truy cập ngày 19 tháng 11, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Valsartan
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Valsacard 80mg, Tại đây.
Trang –
Thuốc tốt, dược sĩ tư vấn nhiệt tình, hiệu quả