Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Uperio 50mg được sản xuất bởi Novartis Farma SpA, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 800110436223.
Uperio 50mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Uperio 50mg chứa:
- 24,3 mg Sacubitril
- 25,7 mg Valsartan
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Trình bày
SĐK: 800110436223
Quy cách đóng gói: Hộ̣p 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Italy

Tác dụng của thuốc Uperio 50mg
Cơ chế tác dụng
- Uperio ức chế đồng thời neprilysin và thụ thể angiotensin II typ 1 (AT1).
- Sacubitrilat (chất chuyển hóa của sacubitril) tăng nồng độ các peptide natriuretic (NP) có lợi, giúp giãn mạch, lợi tiểu, tăng thải natri.
- Valsartan ức chế tác động có hại của angiotensin II, giảm co mạch, giữ nước và muối, ngăn chặn tái cấu trúc tim.
- Uperio đã được chứng minh làm giảm NT-proBNP huyết tương (chất chỉ điểm phù hợp cho suy tim khi dùng Uperio) và tăng BNP huyết tương.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Sacubitril nhanh chóng chuyển hóa thành sacubitrilat. Nồng độ đỉnh đạt được sau 0,5 giờ (sacubitril), 2 giờ (sacubitrilat) và 1,5 giờ (valsartan). Sinh khả dụng đường uống của sacubitril và valsartan lần lượt là ≥ 60% và 23%.
- Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (94% – 97%).
- Chuyển hóa: Sacubitril chuyển hóa thành sacubitrilat. Valsartan chuyển hóa ở mức tối thiểu.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu và phân. 8 .Thời gian bán thải trung bình: sacubitril khoảng 1,43 giờ, sacubitrilat khoảng 11,48 giờ, valsartan khoảng 9,90 giờ.
Thuốc Uperio 50mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thu.
- Làm giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và nhập viện do suy tim.
- Giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Uperio 50mg
- Liều khởi đầu: 100 mg, hai lần/ngày (trừ một số trường hợp đặc biệt).
- Liều mục tiêu: Có thể tăng lên 200 mg, hai lần/ngày sau 2-4 tuần, tùy theo dung nạp.
- Cách dùng: Uống qua đường miệng, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Quan trọng: Không dùng Uperio cùng với thuốc ức chế men chuyển (ACE). Phải đợi ít nhất 36 giờ sau khi ngừng ACEI mới được dùng Uperio.
- Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan.
Không sử dụng thuốc Uperio 50mg trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với các thành phần có trong thuốc Uperio 50mg.
- Đang dùng thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc trong vòng 36 giờ sau khi ngừng ACEI.
- Tiền sử phù mạch (sưng phù nghiêm trọng).
- Đang dùng Aliskiren (đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận).
- Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
- Phụ nữ có thai.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Uperio 50mg
Thận trọng
- Cần theo dõi huyết áp và nồng độ kali máu thường xuyên.
- Nếu xuất hiện phù mạch, cần ngừng thuốc ngay lập tức và tìm kiếm sự hỗ trợ y tế.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ phổ biến nhất bao gồm:
- Hạ huyết áp
- Tăng kali máu
- Suy giảm chức năng thận
- Phù mạch, ho, chóng mặt, nhức đầu.
Tương tác
Tương tác chống chỉ định
- Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE): Tăng nguy cơ phù mạch.
- Aliskiren: Chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
Tương tác không khuyến cáo
- Aliskiren: Nên tránh dùng trên bệnh nhân suy thận (eGFR < 60 mL/phút/1.73 m2).
- Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB).
Tương tác cần cân nhắc khi phối hợp
- Các Statin: Uperio có thể làm tăng nồng độ toàn thân của các statin. Thận trọng khi dùng đồng thời.
- Ức chế PDE5 (bao gồm sildenafil): Có thể gây hạ huyết áp mạnh hơn.
- Kali: Các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh. Khuyến cáo theo dõi.
- Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy thận.
- Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính. Khuyến cáo theo dõi nồng độ lithi.
- Furosemide: Có thể làm giảm Cmax và AUC của furosemide.
- Nitrate (như nitroglycerine): Không có tương tác lâm sàng liên quan đến giảm huyết áp, nhưng có thể ảnh hưởng đến nhịp tim.
- Các chất vận chuyển OATP và MRP2 (như rifampin, cyclosporin, ritonavir): Có thể làm tăng nồng độ sacubitrilat hoặc valsartan. Cần thận trọng.
- Metformin: Uperio có thể làm giảm Cmax và AUC của metformin. Cần đánh giá tình trạng lâm sàng.
Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng
- Furosemide, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazid, amlodipin, metformin, omeprazol, carvedilol, nitroglycerin đường tĩnh mạch hoặc dạng kết hợp levonorgestrel/ethinyl estradiol.
- Atenolol, indomethacin, glyburid hoặc cimetidin.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chống chỉ định. 2 .Thuốc có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng do nguy cơ phản ứng bất lợi trên trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng do thuốc có thể gây chóng mặt và mệt mỏi.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều là hạ huyết áp.
- Điều trị triệu chứng. Uperio không được loại bỏ hiệu quả bằng lọc máu do liên kết mạnh với protein huyết tương.
Tài liệu tham khảo
Kazuhiko Kido, Bailey M Colvin, Thomas W Szymanski, Maya Guglin. Sacubitril/Valsartan Off-Label Uses for Heart Failure, truy cập ngày 07 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35405341/
Tiên –
Thuốc này có nhiều liều lượng khác nhau