Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Troxipe được sản xuất bởi Acme Formulation Pvt. Ltd – Ấn Độ, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-14844-12.
Troxipe là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi kit Troxipe có chứa:
– 2 viên Esomeprazole, mỗi viên gồm:
- Hoạt chất: Esomeprazole hàm lượng 40mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
– 2 viên Clarithromycin, mỗi viên gồm:
- Hoạt chất: Clarithromycin hàm lượng 500mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
– 2 viên Tinidazole, mỗi viên gồm:
- Hoạt chất: Tinidazole hàm lượng 500mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
– SĐK: VN-14844-12
– Quy cách đóng gói:
Thuốc Troxipe một hộp bao nhiêu viên?
Hộp 7 kit, mỗi kit gồm 2 viên Esomeprazole + 2 viên Clarithromycin + 2 viên Tinidazole.
– Xuất xứ: Pháp
Tác dụng của thuốc Troxipe
Cơ chế tác dụng
- Esomeprazole:
Với có chế chuyên biệt làm giảm bài tiết acid dạ dày thông qua ức chế bơm acid ở tế bào thành dạ dày. Esomeprazole có tính base yếu, trong môi trường acid cao biến đổi thành dạng có hoạt tính, từ đó ức chế bơm acid và sự tiết dịch do mọi nguyên nhân.
- Clarithromycin:
Thuộc nhóm kháng sinh Macrolid, hoạt động bằng cách gắn với tiểu đơn vị ribosom 50s của khuẩn H. pylori, từ đó ức chế sản sinh protein vi khuẩn. Nghiên cứu in vitro chứng minh Clarithromycin có thể sử dụng phối hợp để diệt vi khuẩn H. pylori.
- Tinidazole:
Thuộc nhóm 5-nitroimidazol, phổ hoạt động trên vi sinh vật đơn bào và vi khuẩn kỵ khí, thông qua cơ chế phân huỷ/ ức chế tổng hợp ADN.
Đặc điểm dược động học
Esomeprazole:
- Hấp thu nhanh, đạt nồng độ tối đa sau 1-2 giờ.
- Sau khi uống 20mg, sinh khả dụng đạt được 50%.
- Chuyển hóa toàn bộ qua cytochrome P450.
- Thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương và không tích lũy trong cơ thể khi uống 1 lần mỗi ngày với nồng độ đỉnh trung bình là 4,6 mcmol/L.
- Bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu khoảng 80%, còn lại thải trừ qua phân.
Tinidazole:
- Hấp thu nhanh, hoàn toàn qua đường uống.
- Sau 2 tiếng uống đạt được nồng độ đỉnh huyết tương.
- T1/2 khoảng 12-14 giờ.
- Phân bố nhanh vào các mô.
- Gắn kết với protein huyết tương xấp xỉ 12%.
- Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Clarithromycin:
- Hấp thu nhanh qua ống tiêu hoá.
- Phân bố rộng rãi.
- Chuyển hoá đa số ở gan.
- T1/2 huyết tương khoảng 3-4 giờ.
- Bài tiết qua thận: dạng không đổi 20%, dạng 14-hydroxy clarithromycin 15%.
Thuốc Troxipe được chỉ định trong bệnh gì?
Troxipe Kit sử dụng trong:
- Viêm dạ dày
- Loét dạ dày – tá tràng HP (+)
Liều dùng của thuốc Troxipe
Liều dùng
Mỗi ngày uống 1 kit, chia 2 lần sáng + tối (1 viên mỗi loại).
Khuyến cáo sử dụng trong 1 tuần.
Cách dùng
Uống nguyên viên Troxipe với nước.
- Liều 1: 30-60 phút trước ăn sáng
- Liều 2: 30-60 phút trước ăn tối
Nếu quên uống đúng giờ, không uống bù mà tiếp tục liệu trình.
Thông báo cho bác sĩ nếu muốn dừng sử dụng Troxipe.
Không sử dụng thuốc Troxipe trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Troxipe
Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Troxipe
Thận trọng
Chắc chắn rằng người bệnh loét dạ dày không có bệnh lý u ác tính trước khi sử dụng Troxipe.
Người có tiền sử loạn thể tạng máu không dùng Troxipe vì thành phần tinidazole có thể gây giảm bạch cầu.
Không uống rượu ethylic khi đang dùng Troxipe.
Giảm liều và tăng khoảng cách giữa các lần dùng Troxipe nếu có suy thận nặng có/không kèm suy gan.
Tác dụng phụ
Thỉnh thoảng có thể gặp các tác dụng phụ sau khi dùng Troxipe: đau đầu, ỉa chảy, nôn mửa, đau bụng.
Các phản ứng ban da, mày đay, viêm lưỡi,… rất ít gặp
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Tác động |
Theophylin, Carbamazepin | Tăng nồng độ Theophylin, Carbamazepin huyết tương. |
Warfarin | Tăng hiệu quả của Warfarin, tăng thời gian prothrombin. |
Digoxin | Tăng hiệu quả của Digoxin. |
Terfenadin | Tăng nồng độ Terfenadin huyết tương. |
Nấm cựa gà | Kiêng kỵ dùng cùng Clarithromycin. |
Thuốc hấp thu ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày | Tăng/giảm hấp thu các thuốc ấy. |
Ketoconazole và itraconazole | Sự hấp thu các thuốc này có thể giảm. |
Thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 | Nồng độ các thuốc này có thể tăng trong huyết tương. |
Rượu | Tránh sử dụng. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định.
Lưu ý sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
Quá liều và xử trí
Chưa có dữ liệu về quá liều Troxipe.
Cách xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, theo dõi người bệnh, đưa các chất chưa hấp thu ra ngoài.
Thuốc Troxipe giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Troxipe hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Troxipe tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc cũng có tác dụng điều trị giống với Troxipe như:
- Thuốc Inore-Kit do Công ty Micro Labs Limited – Ấn Độ sản xuất, mỗi kit chứa 2 viên Lansoprazol 30mg + 2 viên Tinidazol 500mg + 2 viên Clarithromycin 250mg, được sử dụng trong điều trị loét dạ dày – tá tràng. Thuốc được bán với giá 150.000đ/Hộp 7 kit.
- Thuốc VPClary do Công ty USA Pharma sản xuất, chứa Clarithromycin 500mg dạng viên nang cứng, được sử dụng trong phác đồ diệt trừ HP trong viêm loét dạ dày tá tràng. Thuốc được bán với giá 75.000đ/Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Tài liệu tham khảo
- Lesley J Scott và cộng sự. (Năm 2002). Esomeprazole: a review of its use in the management of acid-related disorders. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12093317/
- M Berrutti và cộng sự. (Tháng 12 năm 2008). Helicobacter pylori eradication: metronidazole or tinidazole? Data from Turin, Italy. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19047976/
- Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
Lan –
Trước kia tôi đi khám nhiễm HP dạ dày, được chỉ định dùng Troxipe, sau 7 ngày, tái khám đã hết hẳn khuẩn HP