Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Trivita B được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-16875-12.
Trivita B là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao đường Trivita B chứa các thành phần hoạt chất sau:
- Vitamin B1 (dưới dạng Thiamin mononitrat): 125 mg
- Vitamin B6 (dưới dạng Pyridoxin hydroclorid): 125 mg
- Vitamin B2 (dưới dạng Riboflavin natri phosphat): 1 mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên (Lactose, Tinh bột sắn, Povidon, Magnesi stearat, Talc, Gôm arabic, Sáp carnauba…).
Trình bày
SĐK: VD-16875-12
Dạng bào chế: Viên bao đường
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Trivita B
Cơ chế tác dụng
Sự kết hợp ba vitamin B1, B6, và B2 trong Trivita B có tác dụng hiệp đồng, hỗ trợ chức năng hệ thần kinh thông qua các vai trò chuyển hóa riêng biệt:
- Vitamin B1 (Thiamin): Giúp chuyển hóa carbohydrate để tạo năng lượng thiết yếu cho hoạt động của tế bào thần kinh.
- Vitamin B6 (Pyridoxin): Tham gia tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh quan trọng (như serotonin, dopamine), giúp điều hòa tâm trạng và tín hiệu đau.
- Vitamin B2 (Riboflavin): Đóng vai trò trong việc sản xuất năng lượng cho tế bào, đảm bảo duy trì và sửa chữa các tế bào thần kinh.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Các vitamin nhóm B trong Trivita B được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống.
Phân bố: Thuốc được phân phối rộng rãi đến các mô trong cơ thể và có hiện diện trong sữa mẹ.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn ở dạng đã chuyển hóa. Khi sử dụng liều cao, lượng thuốc ở dạng nguyên vẹn được thải trừ qua nước tiểu sẽ nhiều hơn.
Thuốc Trivita B được chỉ định trong bệnh gì?
Dựa trên cơ chế tác dụng hỗ trợ chức năng thần kinh và chuyển hóa năng lượng, Trivita B được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị các chứng đau nhức có nguồn gốc thần kinh, đau nhức gân và cơ bắp.
- Hỗ trợ trong điều trị các rối loạn thần kinh ngoại biên như viêm đa dây thần kinh do rượu, do đái tháo đường, đau dây thần kinh tọa.
- Các tình trạng mệt mỏi, suy nhược sau khi ốm dậy.
- Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp nghiện rượu và nhiễm độc rượu.
- Dùng cho các trường hợp thiếu hụt vitamin nhóm B do chế độ ăn uống không cung cấp đủ.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Liều thông thường cho người lớn là 1 viên/lần/ngày.
Cách dùng của thuốc
Thuốc được dùng bằng đường uống. Nên uống viên thuốc nguyên vẹn với một lượng nước vừa đủ, trước hoặc trong bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.
Không sử dụng thuốc Trivita B trong trường hợp nào?
Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc (Vitamin B1, B2, B6 hoặc các tá dược).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Việc sử dụng Vitamin B6 ở liều cao (từ 200 mg/ngày trở lên) và kéo dài (trên 2 tháng) có thể gây ra bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên nặng. Tình trạng này biểu hiện bằng các triệu chứng như tê bì, châm chích, mất cảm giác ở tay và chân. Mặc dù tình trạng này có thể cải thiện khi ngưng thuốc, nhưng quá trình hồi phục thường chậm và có thể không hoàn toàn. Do đó, tuyệt đối không được tự ý sử dụng Trivita B liều cao kéo dài mà không có sự theo dõi của nhân viên y tế.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra nhưng rất hiếm.
Liên quan đến Vitamin B2: Dùng liều cao Vitamin B2 có thể làm nước tiểu chuyển sang màu vàng nhạt, điều này là bình thường và không đáng lo ngại nhưng có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm nước tiểu.
Liên quan đến Vitamin B6: Như đã đề cập ở trên, dùng liều cao và kéo dài có thể gây bệnh thần kinh ngoại biên.
Tương tác
Với Levodopa: Vitamin B6 làm tăng tốc độ chuyển hóa Levodopa ở ngoại biên, dẫn đến làm giảm tác dụng điều trị của Levodopa ở bệnh nhân Parkinson. Tương tác này không xảy ra nếu dùng Levodopa phối hợp với một chất ức chế dopa-decarboxylase ngoại biên (như Carbidopa).
Với Phenytoin và Phenobarbital: Vitamin B6 có thể làm giảm nồng độ của hai loại thuốc chống động kinh này trong huyết thanh, do đó làm giảm hiệu quả điều trị.
Thuốc tránh thai uống: Phụ nữ uống thuốc tránh thai có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì liều cao Vitamin B6 có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Thuốc có phân bố vào sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Trivita B không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Hiện không có báo cáo về tình trạng quá liều cấp tính. Nguy cơ chính khi dùng quá liều là do sử dụng dài ngày Vitamin B6 liều cao, dẫn đến độc tính thần kinh như đã nêu trong mục “Thận trọng”. Khi nghi ngờ có dấu hiệu bệnh thần kinh ngoại biên, cần ngưng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế để được xử trí.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Trivita B giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Trivita B hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chứa vitamin 3B với thành phần và hàm lượng khác nhau. Một trong những sản phẩm có thể tham khảo là B Complex C. Đây là chế phẩm kết hợp các vitamin nhóm B (thường là B1, B2, B3, B5, B6) với Vitamin C. Sự bổ sung Vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng, chống oxy hóa, hỗ trợ quá trình phục hồi sức khỏe. Tùy vào mục đích sử dụng (điều trị bệnh lý thần kinh hay bổ sung nâng cao sức khỏe) mà bác sĩ hoặc dược sĩ sẽ tư vấn sản phẩm phù hợp.
Tài liệu tham khảo
Tohru Fujiwara, Hideo Harigae. Pyridoxine: beyond a cofactor of ALAS, truy cập ngày 22 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/39325482/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4 













bình –
Sản phẩm của Pharmedic giá phải chăng