Triplixam 5mg/1.25mg/5mg là thuốc phối hợp ba thành phần được chỉ định để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp ổn định với các thành phần này ở liều lượng tương đương.
Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg được sản xuất bởi Servier (Ireland) Industries Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-11-17.
Triplixam 5mg/1.25mg/5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Triplixam 5mg/1.25mg/5mg chứa:
- Perindopril arginine: 5mg
- Indapamide: 1.25mg
- Amlodipine: 5mg
Trình bày
SĐK: VN3-11-17
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên
Xuất xứ: Ireland

Tác dụng của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg
Cơ chế tác dụng
Triplixam kết hợp ba hoạt chất với các cơ chế bổ sung để kiểm soát huyết áp:
- Perindopril (thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin – ACEI): Làm giãn mạch máu, giảm tổng sức cản ngoại biên, giảm tiền gánh và hậu gánh cho tim, từ đó hạ huyết áp. Thuốc cũng giúp giảm phì đại thất trái.
- Indapamide (thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl): Ức chế tái hấp thu natri ở thận, tăng bài tiết natri, clorid, kali và magie, giúp tăng bài tiết nước tiểu và hạ huyết áp. Thuốc cũng cải thiện tính đàn hồi của động mạch và giảm phì đại thất trái.
- Amlodipine (thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyridin): Giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu, làm giảm tổng sức cản ngoại biên và giảm nhu cầu oxy của cơ tim, dẫn đến hạ huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Khi uống đồng thời, các thành phần của Triplixam không làm thay đổi đặc tính dược động học của nhau:
- Perindopril: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ. Thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng. Perindoprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính, thải trừ qua nước tiểu.
- Indapamide: Hấp thu nhanh và hoàn toàn, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 1 giờ. Thời gian bán thải trung bình 18 giờ và không gây tích lũy thuốc khi dùng lặp lại.
- Amlodipine: Hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh từ 6-12 giờ. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian bán thải khoảng 35-50 giờ, cho phép dùng một lần mỗi ngày.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Triplixam được chỉ định để thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamide và amlodipine có cùng hàm lượng.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg
- Liều thông thường: Một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn để đảm bảo sinh khả dụng.
- Lưu ý: Phối hợp liều cố định này không phù hợp với trị liệu khởi đầu. Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần riêng lẻ.
- Đối tượng bệnh nhân đặc biệt
- Suy thận: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút). Cần theo dõi creatinin và kali thường xuyên.
- Suy gan: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.
- Người lớn tuổi: Có thể điều trị Triplixam tùy thuộc vào chức năng thận. Độ thanh thải perindoprilat giảm ở người cao tuổi.
- Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Không sử dụng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân lọc thận.
- Bệnh nhân suy tim mất bù không được điều trị.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (hoạt chất, dẫn xuất sulfonamid, dẫn xuất dihydropyridine, ACEI).
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị ACEI trước đó, hoặc phù mạch di truyền/vô căn.
- Giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ, đang cho con bú.
- Bệnh não do gan gây ra, suy gan nặng, hạ kali huyết.
- Hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Điều trị đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2).
- Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
- Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/5mg
Thận trọng
- Suy thận: Cần theo dõi chức năng thận chặt chẽ, đặc biệt khi bắt đầu hoặc điều chỉnh liều.
- Hạ huyết áp và mất nước/natri: Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột, đặc biệt ở bệnh nhân có mất natri hoặc mất nước trước đó. Cần theo dõi điện giải huyết tương.
- Kali máu: Có nguy cơ hạ kali máu (đặc biệt với Indapamide) và tăng kali máu (với Perindopril). Cần kiểm tra kali máu thường xuyên.
- Ho: Ho khan có thể xảy ra khi dùng ACEI.
- Bệnh tim mạch: Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, thiểu năng tuần hoàn não, suy tim.
- Tiểu đường: Cần theo dõi chặt chẽ đường huyết, đặc biệt trong tháng đầu điều trị ACEI.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất được báo cáo bao gồm:
- Hoa mắt, đau đầu, dị cảm, buồn ngủ, rối loạn vị giác.
- Suy giảm thị giác, nhìn đôi, ù tai, chóng mặt.
- Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan).
- Ho, khó thở.
- Rối loạn dạ dày-ruột (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa).
- Ngứa, phát ban, phát ban có rát sần.
- Chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi.
Cần lưu ý các phản ứng bất lợi hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hơn như phù mạch, rối loạn máu, viêm gan, suy thận, và rối loạn nhịp tim. Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác
- Chống chỉ định phối hợp: Aliskiren (ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận), sacubitril/valsartan, các điều trị ngoài cơ thể.
- Không khuyến cáo phối hợp: Lithi (tăng độc tính), thuốc giữ kali (tăng kali máu).
- Cần thận trọng đặc biệt khi phối hợp: Thuốc chống viêm non-steroid (NSAID), thuốc chữa đái tháo đường, thuốc lợi tiểu không giữ kali, racecadotril, các thuốc ức chế mTOR, thuốc gây xoắn đỉnh, các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4 (đối với Amlodipine).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ làm ảnh hưởng đến khả năng phản ứng.
Quá liều và xử trí
Theo dõi triệu chứng và sự hỗ trợ phù hợp đến từ nhân viên y tế.
Tài liệu tham khảo
William J Elliott, Evgeny A Bistrika. Perindopril arginine and amlodipine besylate for hypertension: a safety evaluation, truy cập ngày 09 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29065722/
Việt –
Đóng lọ thế này mang theo tiện