Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg được sản xuất bởi Servier (Ireland) Industries Ltd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-10-17.
TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Triplixam 5mg/1.25mg/10mg chứa ba thành phần dược chất chính:
- Perindopril arginin: 5mg (tương đương 3,395mg perindopril).
- Indapamid: 1,25mg.
- Amlodipin: 10mg (tương đương 13,870mg amlodipin besilat).
Ngoài ra, viên thuốc còn chứa các tá dược như tinh bột canxi carbonat, cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, magnesi stearat, silic dioxyd keo khan, tinh bột tiền gelatin hóa trong viên nhân, và glycerol, hypromellose, macrogol 6000, magnesi stearat, titan dioxyd trong màng bao.
Trình bày
SĐK: VN3-10-17
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 30 viên
Xuất xứ: Viên nén bao phim

Tác dụng của thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg
Cơ chế tác dụng
Triplixam là sự kết hợp của ba nhóm thuốc hạ huyết áp với cơ chế tác dụng bổ sung, tạo hiệu quả hạ huyết áp mạnh mẽ:
- Perindopril (ACEI): Giãn mạch, giảm tiền gánh và hậu gánh, cải thiện chức năng tim.
- Indapamid (lợi tiểu thiazid): Tăng bài tiết natri, clorid, magie và kali, giảm thể tích tuần hoàn.
- Amlodipin (chẹn kênh canxi): Giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu, giảm sức cản ngoại biên, tăng cung cấp oxy cho cơ tim.
Đặc điểm dược động học
- Việc uống đồng thời ba hoạt chất không làm thay đổi đặc tính dược động học của từng thành phần.
- Perindopril: Hấp thu nhanh, chuyển hóa thành perindoprilat có hoạt tính. Uống trước bữa ăn để đảm bảo sinh khả dụng.
- Indapamid: Hấp thu nhanh và hoàn toàn, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân.
- Amlodipin: Hấp thu tốt, chuyển hóa mạnh ở gan, thời gian bán thải kéo dài cho phép dùng một lần/ngày.
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Triplixam được chỉ định là liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp ổn định khi sử dụng kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin với cùng hàm lượng.
Liều dùng và cách dùng của thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg
- Liều dùng khuyến cáo: Một viên nén bao phim mỗi ngày.
- Thời điểm uống: Tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
- Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, không nghiền, nhai hoặc bẻ.
- Điều chỉnh liều: Phối hợp liều cố định này không phù hợp cho việc khởi trị. Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh từng thành phần riêng biệt.
Không sử dụng thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg trong trường hợp nào?
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, dẫn xuất sulfonamid hoặc dihydropyridine, hay các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
- Tiền sử hoặc di truyền phù mạch.
- Phụ nữ có thai (đặc biệt trong quý 2 và 3) và đang cho con bú.
- Bệnh nhân lọc thận, suy tim mất bù không được điều trị, suy gan nặng, bệnh não do gan.
- Hạ kali huyết, hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ), suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
- Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
- Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
- Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg
Thận trọng
- Rối loạn điện giải: Theo dõi thường xuyên nồng độ kali và natri huyết tương, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường, suy thận, người lớn tuổi, hoặc có tình trạng mất nước/điện giải.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều hoặc cân nhắc ngừng thuốc ở bệnh nhân suy thận, và theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Phù mạch: Phản ứng phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi, thanh quản) có thể xảy ra và đe dọa tính mạng; cần ngưng thuốc ngay lập tức và cấp cứu y tế kịp thời.
- Ho: Ho khan dai dẳng có thể xuất hiện khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
- Phẫu thuật/Gây mê: Nên ngừng thuốc khoảng một ngày trước khi phẫu thuật để tránh nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Tác dụng phụ
Thường gặp là đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, hạ huyết áp, phù mắt cá chân. Các tác dụng phụ ít gặp hoặc hiếm gặp có thể bao gồm rối loạn điện giải, phù mạch, ho, hoặc ảnh hưởng đến chức năng gan/thận.
Tương tác
Cần đặc biệt lưu ý khi dùng đồng thời với các thuốc làm tăng kali máu (như aliskiren, thuốc lợi tiểu giữ kali), lithi, thuốc ức chế mTOR (sirolimus, everolimus, temsirolimus), sacubitril/valsartan, các thuốc ức chế NEP (racecadotril) và các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến huyết áp, chức năng thận và điện giải.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu hoặc mệt mỏi, làm giảm khả năng phản ứng. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng, buồn nôn, nôn, rối loạn điện giải (hạ natri/kali), thiểu niệu.
- Xử trí: Loại bỏ thuốc (rửa dạ dày, than hoạt), bù dịch, cân bằng điện giải, hỗ trợ chức năng tim mạch. Perindoprilat có thể thẩm tách qua thận.
Tài liệu tham khảo
Matt Shirley, Paul L McCormack. Perindopril/amlodipine (Prestalia(®)): a review in hypertension, truy cập ngày 10 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26341621/
Quỳnh –
Thuốc điều trị hiệu quả, sử dụng duy trì